Tính từ đuôi Na trong tiếng Nhật và cách sử dụng

Như chúng ta đã được học trong tiếng Việt tính từ là từ dùng để miêu tả tính chất của đối tượng mình muốn nói đến cũng như thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Trong tiếng Nhật cũng vậy. Tính từ trong tiếng Nhật được chia làm 2 loại: Tính từ đuôi I và Tính từ đuôi NA.

Bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau học về những tính từ đuôi Na và cách sử dụng tính từ này trong tiếng Nhật như nào nhé.

Một số tính từ đuôi Na thường dùng trong tiếng Nhật

Tính từ đuôi Na là những tính từ kết thúc bằng な . Đa số các tính từ này được cấu tạo từ danh từ + đuôi な

Tiếng NhậtKanjiCách đọcTiếng Việt
すき好きSukiThích, yêu
ゆうめい有名YuumeiNổi tiếng
きれいきれいKireiĐẹp, xinh
ていねい丁寧teineiLịch sự
きらい嫌いKiraiGhét
しずか静かshizukaYên tĩnh
ひまHimaRảnh rỗi
にぎやか賑やかnigiyakaNáo nhiệt
べんり便利BenriTiện lợi
げんき元気genkiKhỏe mạnh
いっしょうけんめい一生懸命isshoukenmeiCố gắng, hết mình
きけん危険kikenNguy hiểm
ざんねん残念zannenTiếc, đáng tiếc
しんぱい心配shinpaiLo lắng
じゆう自由JiyuuTự do
じゅうぶん十分jyuubunĐầy đủ
だいすき大好きdaisukiRất thích
てきとう適当tekitouPhù hợp, hợp lý
とくべつ特別TokubetsuĐặc biệt
ねっしん熱心nesshinNhiệt tình
ひつよう必要HitsuyouCần thiết
いろいろ色々iroiroNhiều, phong phú
だいじょうぶ大丈夫daijoubuKhông sao
じょうぶ丈夫JoubuKhỏe, chắc chắn
たいへん大変TaihenVất vả
らくRakuDễ dàng, thoái mái
いやIyaKhông hài lòng
たいせつ大切TaisetsuQuan trọng
じょうず上手jyouzuGiỏi
へた下手HetaKém
まじめ真面目majimeChăm chỉ, nghiêm túc
まっすぐ真直ぐmassuguThẳng tắp
むり無理MuriKhông thể, không thích hợp
りっぱ立派Rippaưu tú, đẹp, nguy nga, tráng lệ
あきらか明らかakirakasáng sủa, minh bạch, rõ ràng
あざやか鮮やかagiyakatươi tắn, tươi, chói lọi ,sặc sỡ, lộng lẫy
あわれ哀れawaređáng thương
あんぜん安全anzenan toàn
いきikidiễm lệ, tráng lệ, diện, bảnh bao
おごそか厳かogosokauy nghi, uy nghiêm, trang nghiêm
おだやか穏やかodayakaêm ả ,êm
おろか愚かorokangu ngốc, đần độn, dại dột
おろそか疎かorosokaqua loa, mau chóng, sơ sài
かすか幽かkasukamờ nhạt, thoáng qua, thoang thoảng
かんたん簡単kantanđơn giản
きよらか清らかkiyorakatrong lành, tinh khiết ,tình yêu trong sáng
きらびやか煌びやかkirabiyakalộng lẫy, lấp lánh, óng ánh
ごうか豪華goukahào hoa, sang trọng
さかん盛んsakanthịnh hành, phát triển rộng, lan rộng, tràn lan
さわやか爽やかkiwayakasảng khoái, dễ chịu
しあわせ幸せshiawasehạnh phúc
しとやか淑やかshitoyakađiềm đạm, nhã nhặn, thanh cao
しなやか品やかshinayakamềm dẻo; co giãn; đàn hồi; mềm
しんせつ親切shinsetsutử tế, tốt bụng
しんせん新鮮shisentươi, mới
じゃま邪魔jamaquấy rầy; phiền hà; can thiệp
すこやか健やかsukoyakakhỏe khoắn
にこやかnikoyakatủm tỉm; mỉm
にがて苦手nigatekhông có khiếu, không khá
たくみ巧みtakumikhéo léo, tinh xảo, tinh vi
だめ駄目damekhông được
とくい得意tokuicó khiếu, khá
なごやか和やかnagoyakaêm ả, thanh tĩnh, yên bình, êm dịu
なめらか滑らかnamerakatrơn tru
はなやか花やかhanayakarực rỡ, tráng lệ, tưng bừng
はるか遥かharukaxa xôi, xa vời
みょうmyoukì cục, lạ lùng, lạ, kì diệu, kì lạ
やっかい厄介yakkaiphiền hà; rắc rối; gây lo âu
ゆるやか緩やかyuruyakanhẹ nhàng; chậm rãi;
らくrakunhẹ nhàng, thoải mái, dễ dàng
わがまま我がままwagamamaích kỷ, bướng bỉnh ,ngoan cố
わずか僅かwazukahiếm, ít, lượng nhỏ
ひそか秘かhisokalén lút, giấu giếm
ふくざつ複雑fukazatsuphức tạp
ふしあわせ不幸せfushiawasebất hạnh, không may
ふしぎ不思議fushigilạnh lùng
ふじゆう不自由fujiyuugặp khó khăn, bất tiện về
ふじゅうぶん不十分fujuubunkhông đầy đủ, không hoàn toàn
ふべん不便fubenbất tiện
へいわ平和heiwahòa bình
へんhenlạ, kỳ hoặc, khác thường
ほがらか朗らかhogarakatươi tắn, khỏe khoắn, tươi mát
みじめ惨めなmijimethảm thiết ,thê thảm

Cách sử dụng tính từ đuôi Na trong tiếng Nhật

Tính từ đuôi Na được sử dụng trong tiếng Nhật để bổ nghĩa cho chủ ngữ. Khi sử dụng, tính từ đuôi Na được chia ở 2 thì là Quá khứ và Phi quá khứ.

Thì Phi quá khứ

Thể khẳng định: Chủ ngữ + は +  tính từ -na (bỏ な) + です。

Ví dụ: そのへやは きれいです。Phòng đó sạch. (きれいな: đẹp/sạch)

かのじょは ゆうめいです。Cô ấy nổi tiếng đấy. (ゆうめいな: nổi tiếng)

Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「です」là 「だ」

Ví dụ: そのへや きれいだね。Phòng đó sạch nhỉ.

Thể phủ định: Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありません。

Ví dụ: そのへやは きれいじゃありません/ きれいではありません。Phòng đó không sạch.

かのじょは ゆうめいじゃありません/ ゆうめいではありません。Cô ấy không nổi tiếng.

Lưu ý: Cách nói ngắn hay dùng trong hội thoại của 「じゃ/ではありません」là 「じゃない/ではない」.「ではない」lịch sự hơn 「じゃない」

Ví dụ: そのへや きれいじゃないね。Phòng đó không sạch (gì cả)

Thể Nghi vấn: Chủ ngữ + は +  tính từ -na (bỏ な) + ですか。

Ví dụ: かのじょは ゆうめいですかCô ấy có nổi tiếng không?

  • はい、 かのじょは ゆうめいです。Vâng, cô ấy nổi tiếng.
  • Hoặc いいえ、かのじょは ゆうめいじゃ/ではありません。Không, cô ấy không nổi tiếng

Thì Quá khứ

Thể khẳng định: Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + でした。

Ví dụ: このへんは しずかでした。Khu vực này đã (từng) yên tĩnh. (しずかな: yên tĩnh)

きのう、わたしは ひまでした。Hôm qua tôi đã rảnh. (ひまな : rảnh)

Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「でした」là 「だった」

Ví dụ: このへん しずかだったよ。Khu vực này đã rất yên tĩnh đấy.

Thể phủ định: Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありませんでした。

Ví dụ: このへんは しずかではありませんでした。Khu vực này đã không yên tĩnh.

きのう、わたしは ひまじゃありませんでした。Hôm qua tôi đã không rảnh.

Lưu ý: Cách nói  ngắn (hay dùng trong hội thoại) của 「じゃ/ではありませんでした」là 「じゃなかった/ ではなかった」. 「 ではなかった」lịch sự hơn 「じゃなかった」.

Ví dụ: きのう、ひまじゃなかったよ。Hôm qua tôi không rảnh đâu.

Thể nghi vấn: Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + でしたか

Ví dụ: このへんは しずかでした。Chỗ này có yên tĩnh không?

  • はい、このへんは しずかでした。Có, nơi này yên tĩnh.
  • Hoặc いいえ、しずかではありませんでした。Không, nơi này không yên tĩnh.

Chú ý: Tính từ đuôi Na còn bổ ngữ cho danh từ. Trong trường hợp này thì tính từ sẽ đứng trước danh từ.

Ví dụ: Ha Noi は にぎやつ まち です. Hà Nội là một thành phố náo nhiệt.

Một số tính từ đuôi Na và cách sử dụng tính từ trong tiếng Nhật trên đây, sẽ giúp các bạn bổ sung thêm kiến thức về ngữ pháp tiếng Nhật đồng thời làm câu văn của bạn thêm màu sắc hơn đấy!

Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Nhật!