Mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng cực chất

Khi đi du học tại đất nước Nhật Bản sự lựa chọn hàng đầu của các bạn học sinh, sinh viên Việt Nam có trình độ tiếng ở mức giao tiếp nghe hiểu tốt là các công việc làm thêm trong nhà hàng, quán ăn hay cửa hàng tiện lợi. Vậy các bạn đã biết các mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng chưa? Cùng tìm hiểu nhé!

giao-tiep-tieng-nhat-trong-nha-hang

Ưu điểm của công việc này là các bạn được tiếp xúc, giao tiếp với rất nhiều khách hàng nên khả năng tiếng Nhật sẽ tăng rất nhanh. Trước khi bạn muốn làm ở các nhà hàng, cửa hàng tiện lợi của Nhật bạn nên học các mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng.

A. Một vài mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng

1. Xin chào quí khách. (Khi khách bước vào nhà hàng)
いらっしゃい ませ。(Irasshai mase)
2. Anh/chị đi mấy người?
何名 さま で いらっしゃいますか?
( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
3. Mời anh/chị đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)
4. Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
5.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.a
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)

Đọc thêm: 100+ mẫu câu tiếng Nhật thông dụng nhất trong giao tiếp

B. Mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng hỏi khách hàng.

6. Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)
7. Xin ông/bà vui lòng đợi một chút
しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)
8. Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu
おまたせ しました。
(Omatase shimashita)
9. Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)
10. Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)
11. Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
12. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói:
おねがいします。
(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
– Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
ありがとうございます。
(arigatogozaimasu) xin cảm ơn
– Trường hợp tiền thừa:
+ おつりが ありますから しょうしょうおまちください。
(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai)
bởi vì có tiền thừa nên Xin vui lòng chờ một chút.
+ Khi trả tiền thừa: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu) xin gửi lại tiền thừa
– Nếu đủ: ちょうどです。 (choudo desu) đủ rồi ạ
– Nếu thiếu (nên hạ giọng nhỏ hơn) すみません、まだ たりません。
(sumimasen, mada tarimasen) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ

giao-tiep-tieng-nhat-trong-nha-hang-1
13. Làm ơn tính tiền giúp tôi
お会計をお願いします。
(O kaikei wo onegai shimasu.)
14. Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.
席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。
(Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu)
15.Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
そのレストランの部屋を貸し切りに し た.
(Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita)
16. Vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu….(xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói )
はい、すべていいです。ありがとう
(Hai, subete ii desu. Arigatou)
17. Mời quý khách lần sau lại ghé
またのお越しをお待ちしております。
(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)

giao-tiep-tieng-nhat-trong-nha-hang-2

Ảnh : sưu tầm

Cùng VINANIPPON chinh phục tiếng Nhật ngay hôm nay nhé! Hy vọng bài viết về mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng giúp các bạn bổ sung thêm kiến thức về tiếng Nhật.

Xem thêm : Những việc làm thêm khi du học tại Nhật Bản