Từ vựng và ngữ pháp bài 9 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

tu-vung-va-ngu-phap-bai-9

Từ vựng và ngữ pháp bài 8, các bạn học đến đâu rồi? Chắc chắn là với vốn từ bài 8 như vậy, các bạn đã có thể miêu tả ngắn về một sự vật hay hiện tượng nào đó quanh bạn. Hôm nay, Từ vựng và ngữ pháp bài 9 sẽ cung cấp cho bạn một số từ vựng liên quan đến sở thích, không thích và khả năng làm một việc gì đó. Cùng khám phá nhé!

I. Từ vựng

1. Động từ

わかります : hiểu
あります : có (đồ vật)

2. Sở thích- Năng lực

すきな : thích
きらいな : ghét
じょうずな : …..giỏi
へたな : ……dở

3. Tổng hợp

りょうり : việc nấu nướng thức ăn
のみもの : thức uống
スポーツ : thể thao
やきゅう : dã cầu
ダンス : khiêu vũ
おんがく : âm nhạc
うた : bài hát
クラシック : nhạc cổ điển
ジャズ : nhạc jazz
コンサート : buổi hòa nhạc
カラオケ : karaoke
かぶき : nhạc kabuki của Nhật
え : tranh
じ : chữ
かんじ : chữ Hán
ひらがな : Chữ Hiragana
かたかな : chữ Katakana
ローマじ : chữ romaji
こまかいおかね : tiền lẻ
チケット : vé
じかん : thời gian
ようじ : việc riêng
だいがく : đại học
やくそく : hẹn
ごしゅじん : chồng (của người khác)
おっと / しゅじん : chồng (của mình)
おくさん : vợ (của người khác)
つま / かない : vợ (của mình)
こども : trẻ con

4. Phó từ- lượng từ

よく (わかります) : (hiểu) rõ
たくさん : nhiều
すこし : một chút
ぜんぜん~ない : hoàn toàn~không
だいたい : đại khái

5. Mẫu câu giao tiếp

はやく (かえります) : (về) sớm
はやく : nhanh
~から <~kara> : ~vì, do
どうして : tại sao
ざんねんですね : đáng tiếc thật
もしもし : alo
いっしょに~いかがですか cùng…có được không?
(~は) ちょっと…..: thì…(ngụ ý không được)
だめですか : không được phải không ?
またこんどおねがいします : hẹn kỳ sau

II. Ngữ pháp- Mẫu câu

1. Mẫu câu 1:
Ngữ pháp:

もの + が + あります (tính chất) : có cái gì đó…
もの + が + ありません  (tính chất) : không có cái gì đó…

Mẫu câu:
~は + もの + が + ありますか : ai đó có cái gì đó không ?

Ví dụ:

Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か
(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)

はい、にほんご の じしょ が あります
(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)

Quốc くん は じてんしゃ が あります か
(Quốc có xe đạp không?)

いいえ、じてんしゃ が ありません
(Không, tôi không có xe đạp)

2. Mẫu câu 2:

Ngữ pháp:

Danh từ + が + わかります: hiểu vấn đề gì đó…
Danh từ + が + わかりません : không hiểu vấn đề gì đó…

Mẫu câu:
~は + danh từ + が + わかりますか: ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?

Ví dụ:

An くん は にほんご が わかりますか
(An có hiểu tiếng Nhật không ?)

はい、わたし は にほんご が すこし わかります
(Vâng, tôi hiểu chút chút>

Lâmくん は かんこくご が わかります か
(Lâm có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?)

いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません
(Không, tôi hoàn toàn không hiểu)

3. Mẫu câu 3:

Ngữ pháp:
Danh từ + が + すき+ です: thích cái gì đó…
Danh từ + が +きらい + です: ghét cái gì đó…
Danh từ + が + じょうず + です: Giỏi cái gì đó…
Danh từ + が + へた + です: Dở về cái gì đó…

Mẫu câu:

~は + danh từ +が + すき + です か: ai đó có thích cái gì đó hay không ?
~は + danh từ + が + きらい + です か: ai đó có ghét cái gì đó không ?
~は + danh từ + が + じょうず + です か: ai đó giỏi về cái gì đó không?
~は + danh từ + が + へた + です か: ai đó dở về cái gì đó không?

Ví dụ:

Long くん は にほんご が すき です か
(Long có thích tiếng Nhật không ?)

はい、わたし は にほんご が とても すき です
(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)

Bach さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません。(Bách không giỏi tiếng Nhật lắm)

Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず cộng với あまり là あまりじょうずじゃありません trừ khi người đó quá dở.

4. Mẫu câu 4

Câu hỏi tại sao: どうして~か.
Câu trả lời bởi vì:~から

Ví dụ:
どうしてきょう は はやく かえりますか ?
Tại sao hôm nay về sớm thế?
ようじがありますから。
Vì tôi có chút việc.

5. Mẫu câu 5

Vì lí do gì nên làm cái gì đó.
~から, ~は + danh từ を + Vます

Ví dụ:
まいあさしんぶんをよみますか?
Mỗi sáng anh có đọc báo không ?
いいえ、よみません。じかんがありませんから。
Không, tôi không đọc. Bởi vì không có thời gian.

6. Mẫu câu 6

Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か: Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó.

Ví dụ:
どんな のみものがすきですか。
(Bạn thích đồ uống nào?)

ジュースがすきです。
(Tôi thích nước hoa quả)

7. Mẫu câu 7. Phó từ

Trong tiếng Nhật có hai loại phó từ là: Phó từ chỉ mức độ và phó từ chỉ số lượng.
Phó từ chỉ mức độ như sau:

– 良く (よく) /yoku/: Tốt, rõ

– 大体 (だいたい) /daitai/: Đại khái, đại thể

– 少し (すこし ) /sukoshi/: Ít, một ít

Các phó từ này được sử dụng trong câu khẳng định.

Ví dụ:

Yen So こうえんで きが たくさん あります。
Ở công viên Yên Sở có rất nhiều cây.

Ngược lại, các phó từ:

– あまり (amari): Không…lắm

– 全然 (ぜんぜん): Hoàn toàn không

lại được sử dụng trong câu phủ định.

Ví dụ:

ぶんぽうが あまりわかりません。
Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm.

Phó từ chỉ số lượng

– たくさん /takusan/: Nhiều

– 少し (すこし) /sukoshi/: Ít, một ít

Và các phó từ như:

– あまり (amari): Không…lắm

– 全然 (ぜんぜん): Hoàn toàn không

được sử dụng trong câu phủ định.

Ví dụ:

お金があまりありません。: Tôi không có nhiều tiền lắm

Ngoài ra các phó từ あまり (amari) hay 全然 (ぜんぜん) còn được dùng để bổ trợ cho tính từ.

Ví dụ:

あの映画は全然面白くないです。: Bộ phim đó không hay chút nào

Vậy là bài học Từ vựng và ngữ pháp bài 9 hôm nay kết thúc tại đây rồi. Mong rằng qua bài học các bạn sẽ hiểu và biết sử dụng các từ vựng và các mẫu câu trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày. Chúc các bạn thành công!

Học tiếp từ vựng và ngữ pháp bài 10 tại đây nhé!