Từ vựng và ngữ pháp bài 38 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

tu-vung-va-ngu-phap-bai-38

Động từ hoá danh từ là gì? Tất cả có trong bài 38. Từ vựng và ngữ pháp bài 38, bạn sẽ được làm quen các mẫu cấu trúc với thể thông thường cùng với trợ từ [の].

I. Từ vựng

STTTỪ VỰNGHÁN TỰÂM HÁNNGHĨA
1そだてます育てますDỤCnuôi, trồng
2はこびます運びますVẬNchở, vận chuyển
3なくなります亡くなりますVONG qua đời (cách nói gián tiếp của しにます(bài số 39))
4にゅういんします入院しますNHẬP VIỆNnhập viện
5たいいんします退院しますTHOÁI VIỆNxuất viện
6[でんげんを~] いれます[電源を~]入れますĐIỆN NGUYÊN NHẬPbật [công tác điện, nguồn điện]
7[でんげんを~]きります[電源を~]切りますĐIỆN NGUYÊN THIẾTtắt [công tác điện, nguồn điện]
8[かぎを~]かけます[かぎを~]掛けますQUẢIkhóa [chìa khóa]
9きもちがいい気持ちがいいKHÍ TRÌdễ chịu, thư giãn
10きもちがわるい気持ちが悪いKHÍ TRÌ ÁCkhó chịu
11おおきな~大きな~ĐẠI~ to, ~ lớn
12ちいさな~小さな~NHỎ ~nhỏ, ~ bé
13あかちゃん赤ちゃんXÍCHem bé
14しょうがっこう小学校TIỂU HỌC HIỆUtrường tiểu học
15ちゅうがっこう中学校TRUNG HỌC HIỆUtrường trung học cơ sở
16えきまえ駅前DỊCH TIỀNkhu vực trước nhà ga
17かいがん海岸HẢI NGẠNbờ biển
18うそnói dối, lời nói dối
19しょるい書類THƯ LOẠIgiấy tờ, tài liệu
20でんげん電源ĐIỆN NGUYÊNnguồn điện, công tắc điện
21~せい~製CHẾsản xuất tại ~
22[あ、]いけない。Ôi, trời ơi/ ôi, hỏng mất rồi.
23おさきに [しつれいします]お先に[失礼します]。TIÊN THẤT LỄtôi xin phép về trước
24げんばくドーム原爆ドームNGUYÊN BỘCnhà vòm Bom nguyên tử, một di tích
25かいらん回覧HỒI LÃMtập thông báo
26けんきゅうしつ研究室NGHIÊN CỨU THẤTphòng nghiên cứu
27きちんとnghiêm chỉnh, hẳn hoi, đứng đắn
28せいりしますsắp xếp
29~というほん~という本BẢNquyển sách có tên là ~
30―さつ-冊SÁCH(đơn vị đếm sách, v.v.)
31はんこcon dấu, dấu
32[はんこを~]おします[はんこを~] 押しますÁPđóng [dấu]
33ふたご双子SONG TỬcặp sinh đôi
34しまい姉妹TỶ MUỘIchị em
355ねんせい5年生NIÊN SINHhọc sinh năm thứ 5
36にています似ていますTỰgiống
37せいかく性格TÍNH CÁCHtính cách, tính tình
38おとなしい ~ ~hiền lành, trầm
39せわをします世話をしますTHẾ THOẠIchăm sóc, giúp đỡ
40じかんがたちます時間がたちますTHỜI GIANthời gian trôi đi
41だいすき「な」大好き[な]ĐẠI HẢOrất thích
42てん―点ĐIỂM ―– điểm
43クラスlớp học, lớp
44けんかしますcãi nhau

II. Ngữ pháp

1. V thể thông thường の

Khi thêm trợ từ [の] vào sau động từ thông thường, thì động từ đó trở thành danh từ hóa động từ đó, và đóng vai trò như một danh từ.

a. V(る)  の  は +   tính từ です

Nghĩa : Việc làm gì thì như thế nào

Cách dùng :Dùng để diễn đạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn từ đó nhấn mạnh vấn đề muốn nói.

Ví dụ :
わたしははなをそであてるのがすきです
Tôi thích trồng hoa
東京のひとはあるくのがはやいです
Người Tokyo đi bộ nhanh

b.  V(る)  の を わすれました

  • Nghĩa : Quên làm gì
  • Ví dụ :
    ミルクをかうのをわすれました
    Tôi quên mua sữa
    くるまのまどをしめるのをわすれました
    Tôi quên đóng cửa ô tô

c. V(る) の を しっています….. Biết

Cách dùng : Hỏi xem người nghe có biết được nội dung trước phần [の] hay không

Ví dụ :
すずきさんがらいげつけっこんするのをしっていますか?
Anh/chị có biết là tháng sau anh Suzuki sẽ kết không?
いいえ、しりませんでした
Không, tôi không biết

*Chú ý : Điểm khác nhau giữa [しりません] và [しりませんでした] : người nghe không biết thông tin gì đó, nhưng sau khi được hỏi thì biết nên ta dùng [しりませんでした]còn sau khi hỏi xong vẫn không biết thì ta dùng [しりません]

d. Thể thông thường の は danh từ です

Cách dùng : [の] được dùng để thay thế danh từ như đồ vật, người, địa điểm ,…để nêu ra chủ đề câu văn

Ví dụ :
むすこがうまれたのは 東京 のちいさなまちです.
Nơi con gái tôi sinh ra là ở một ngôi làng nhỏ ở Tokyo.
1ねんでいそがしいのは 11 がつです.
Trong năm, tháng bận rộn nhất là tháng 11.

2. ~ときも/~ときの/~ときに/~ときや、。。

[とき] là một danh từ nên nó có thể kết hợp với nhiều loại trợ từ mang nhiều nghĩa khác nhau: khi, …

Ví dụ :
つれた ときや さびしいときや、いなかをおもいだす
Những lúc mệt và những lúc buồn,… tôi lại nhớ về quê
うまれたときから、おおさかに すんでいます
Kể từ khi sinh ra, tôi đã ở Osaka

Bài học Từ vựng và ngữ pháp bài 38 đến đây là hết rồi. Đừng quên luyện tập và chuẩn bị tinh thần lên dây cót cho bài học tiếp theo dưới đây nhé!

Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 39