Từ vựng và ngữ pháp bài 39 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

tu-vung-va-ngu-phap-bai-39

Bạn có biết danh từ, động từ, tính từ trong tiếng Nhật cũng cần chia không? Bài từ vựng và ngữ pháp bài 39 hôm nay, bạn sẽ học cách chia của 3 từ loại trên khi nói đến nguyên nhân, kết quả của một vấn đề nào đó.

I. Từ vựng

STTTỪ VỰNGHÁN TỰÂM HÁNNGHĨA
1[しつもんに~]こたえます[質問に~]答えますCHẤT VẤN ĐÁPtrả lời [câu hỏi]
2[ビルが~]たおれます[ビルが~]倒れますĐẢOđổ [nhà cao tầng ~]
3[うちが~]やけます[うちが~]焼けますTHIÊUcháy [nhà ~]
4[パンが~]やけます[パンが~]焼けますTHIÊUđược nướng [bánh mì ~]
5[にくが~]やけます[肉が~]焼けますNHỤC THIÊUđược nướng [thịt ~]
6[みちを~]とおります[道を~]通りますĐẠO THÔNGđi qua (đường)
7しにます死にますTỬchết
8びっくりします ~ ~ngạc nhiên, giật mình
9がっかりします ~ ~thất vọng
10あんしんします安心しますAN TÂMyên tâm
11ちこくします遅刻しますTRÌ KHẮCđến chậm, đến muộn
12そうたいします早退しますTẢO THOÁIvề sớm, ra sớm (việc làm hay trường học)
13けんかします ~ ~cãi nhau
14りこんします離婚しますLY HÔNly dị, ly hôn
15ふくざつ[な]複雑[な]PHỨC TẠPphức tạp
16じゃま[な]邪魔[な]TÀ MAcản trở, chiếm diện tích
17きたない汚いÔbẩn
18うれしい ~ ~vui, mừng
19かなしい悲しいBIbuồn, đau thương
20はずかしい恥ずかしいSỈxấu hổ, thẹn, hổ thẹn
21じしん地震ĐỊA CHẤNđộng đất
22たいふう台風ĐÀI PHONGbão
23かじ火事HỎA SỰhỏa hoạn
24じこ事故SỰ CỐtai nạn, sự cố
25[お]みあい[お]見合いKIẾN HỢPNam nữ làm quen qua giới thiệu, làm mối
26でんわだい電話代ĐIỆN THOẠI ĐẠItiền điện thoại, phí điện thoại
27~だい~ 代ĐẠItiền ~, phí ~
28フロントbộ phận tiếp tân, bộ phận thường trực
29―ごうしつ―号室HIỆU THẤTphòng số –
30あせHÃNmồ hôi (~をかきます:ra mồ hôi)
31タオルkhăn lau, khăn tắm
32せっけんxà phòng
33おおぜい大勢ĐẠI THẾnhiều người
34おつかれさまでした。お疲れ様でした。BÌ DẠNGChắc anh chị đã mệt vì làm việc. (câu chào dùng để nói với người đã làm xong một việc gì đó)
35うかがいます。伺います。TỨTôi đến thăm. (cách nói khiêm nhường của いきます)
36とちゅうで途中でĐỒ TRUNGgiữa đường, dọc đường, giữa chừng
37トラックxe tải
38ぶつかりますđâm, va chạm
39ならびます並びますTỊNHxếp hàng
40おとな大人ĐẠI NHÂNngười lớn
41ようふく洋服DƯƠNG PHỤCquần áo kiểu Tây Âu
42せいようかします西洋化しますTÂY DƯƠNG HÓATây Âu hóa
43あいます合いますHỢPvừa, hợp
44いまでは今ではKIMbây giờ (thì)
45せいじんしき成人式THÀNH NHÂN THỨCLễ trưởng thành, Lễ thành Nhân
46ふしぎ「な」不思議[な]BẤT TƯ NGHỊbí ẩn, kỳ thú, khó hiểu

II. Ngữ pháp

1. Động từ/ tính từ / danh từ + て/で,~

Cách dùng :Chỉ nguyên nhân, mệnh đề sau là kết quả của mệnh đề đầu (nguyên nhân)

a. Cách chia động từ, tính từ và danh từ :

– Động từ
Khẳng định : V(て),~
Phủ định : V(ない),   V(なくて),~

– Tính từ
Tính từ đuôi い:Bỏ [い] thêm [くて] Tính từ đuôi な: Bỏ [な] thêm [で]

– Danh từ : Thêm [で]

b. Dùng trong các trường hợp sau :

Tính từ, động từ biểu hiện cảm giác, tâm trạng

Ví dụ :
ニュースをきいて、びっくりしました.
Tôi đã ngạc nhiên khi nghe tin.
かそくにあえなくて、さびしいです.
Không gặp được gia đình nên tôi buồn.

Động từ chỉ khả năng, trạng thái

Ví dụ :
日曜日は つごうがわるくて、いけません.
Tôi không thể đi được vì chủ nhật bận rồi.
はなしがふくざつで、あまりわかりませんでした.
Tôi không hiểu lắm vì câu chuyện phức tạp.

Tình huống trong quá khứ

Ví dụ :
じこがあって、バスが おくれてしまいました
Vì có tai nạn nên xe buýt đã đến muộn
じゅぎょうにおくれて、せんせいにしかられました
Vì đến muộn giờ học nên tôi bị thầy giáo mắng

c. Những trường hợp không thể dùng mẫu câu trên :

– Khi mệnh đề sau có nội dung bao hàm chủ ý thì mệnh đề trước không sử dụng thể [て]、thay vào đó dùng [から]

Ví dụ:
あぶないですから、きかいにさわらないで ください
Vì nguy hiểm, xin đừng sờ vào máy.
あぶなくて、きかいに さわらないで ください( Sai )

– Khi mệnh đề trước và mệnh đề sau của câu có sự liên hệ trước sau về mặt thời gian hay nói cách khác sự việc của mệnh đề trước có trước, sự việc của mệnh đề sau có sau thì ta không thể dùng [て] mà phải dùng [から]

Ví dụ :
あした かいぎが ありますから、きょう じゅんびしなければ なりません
Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay phải chuẩn bị
あした かいぎが あって、きょう じゅんびしなければなりません(Sai)

2.  N + で

Cách dùng : khi chỉ nguyên nhân do các danh từ chỉ các hiện tượng tự nhiên hay các biến cố như じこ(tai nạn), じしん (động đất), かじ (hỏa hoạn),… gây ra

Ví dụ :
じこで でんしゃが とまりました
Tai nạn khiến xe điện ngừng chạy
ゆきで 新幹線 が おくれました
Tuyết rơi khiến tàu Shinkansen bị trễ

Chú ý : Không thể sử dụng mẫu câu này nếu mệnh đề sau biểu thị chủ ý của người nói

Ví dụ :
びょうきで あした かいしゃを やすみたいです ( SAi )
Vì bị ốm nên ngày mai tôi muốn nghỉ làm

3. Thể thông thường + ので,…Bởi vì….

Cách dùng :
Giống như [~から], [~ので] chỉ nguyên nhân, lý do
Trong khi [~から ] nhấn mạnh nguyên nhân, lý do một cách chủ quan thì [~ので] là cách biểu hiện trình bày một cách khách quan về liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả theo diễn biến tự nhiên
*Danh từ thể thông thường ở đâu phải thay [な] bằng [だ]

Ví dụ :
きぶんがわるいので、おさきに かえっても いいですか
Vì trong người cảm thấy khó chịu nên tôi có thể về trước được không ạ?
バスが なかなか きなかったので、だいがくにおくれました
Vì xe buýt mãi không đến nên tôi bị đi học muộn

Chú ý :
Do là sự biểu hiện nhẹ nhàng, mang tính khách quan nên không thể sử dụng thể mệnh lệnh, thể cấm đoán ở mệnh đề sau.

Ví dụ :
あぶないから、きかいにさわるな
Vì nguy hiểm, cấm sờ vào máy
あぶないので、きかいにさわるな ( Sai )

Nếu muốn diễn đạt một cách lịch sự hơn thì có thể nối [の] với thể lịch sự

Ví dụ :
レポートを かかなければなりませんので、きょうは はやく かえります。
Vì phải viết báo cáo, nên hôm nay tôi sẽ về sớm

4. とちゅうで……Trên đường …

Cách dùng : N の  / V(る)+ とちゅうで

Ví dụ :
じつは くるとちゅうで じこがあってので、ばすがおくれてしまったんです
Sự tình là trên đường đến đây có xảy ra một vụ tai nạn nên xe buýt đến trễ
マラトンのとちゅうで きぶんがわるくなりました
Trên đường chạy maratong, tôi cảm thấy không khỏe

Bài học Từ vựng và ngữ pháp bài 39 đến đây là hết rồi. Đừng quên luyện tập và chuẩn bị tinh thần lên dây cót cho bài học tiếp theo dưới đây nhé!

Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 40