Bài 22 các bạn học đến đâu rồi nhỉ? Sẵn sàng cho sự khám phá với Từ vựng và ngữ pháp bài 23 chưa? Lại thêm có 2 cấu trúc mới về cách diễn tả hành động về thời gian rất thiết thực trong cuộc sống hằng ngày đấy!. Tò mò chưa? Cùng Vinanippon “bật tung” khám phá nha!
I. Từ vựng
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | ききます「先生に」 | 聞きます | hỏi (giáo viên) |
2 | みち | 道 | đường |
3 | こうさてん | 操作店 | ngã tư |
4 | しんごう | 信号 | đèn tín hiệu |
5 | ひっこしします | 引越しします | chuyển nhà |
6 | まわします | 回します | vặn (nút) |
7 | ひきます | 引きます | kéo |
8 | かえます | 変えます | đổi |
9 | さわります | 触ります | sờ ,chạm vào |
10 | でます | 出ます | ra,đi ra |
11 | うごきます | 動きます。 | chuyển động ,chạy |
12 | あるきます | 歩きます | đi bộ (trên đường) |
13 | わたります | 渡ります | qua ,đi qua (cầu) |
14 | きをつけます | 気を付けます | chú ý,cẩn thận |
15 | でんきや | 電気屋 | cửa hàng đồ điện |
16 | こしょう | 故障 | hỏng |
17 | ―や | ー屋 | cửa hàng– |
18 | サイズ | cỡ,kích thước | |
19 | おと | 音 | âm thanh |
20 | きかい | 機械 | máy móc |
21 | つまみ | núm vặn | |
22 | かど | 角 | góc |
23 | はし | 橋 | cầu |
24 | ちゅうしゃじょう | 駐車場 | bãi đỗ xe |
25 | おしょうがつ | お正月 | tết dương lịch |
26 | ごちそうさまでした | xin cảm ơn anh chị đã đãi tôi bữa cơm | |
27 | ーめ | ー目 | -thứ / -số (biểu thị thứ tự) |
28 | たてもの | 建物 | tòa nhà |
29 | がいこくじんとうろくしょう | 外国人登録証 | thẻ đăng kí người nước ngoài / thẻ đăng kí ngoại kiều |
II. Ngữ pháp
1. Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき),dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào đó.
-Cấu trúc:
V普通形(ふつうけい)+時,….
Aい +時,….
Aな +時,….
Nの +時,….
Ví dụ:
みちをわたるとき、くるまにきをつけます.
Khi qua đường thì chú ý xe ô tô.
にほんごのはつおんがわからないとき、せんせいにきいてください.
Khi không hiểu cách phát âm của tiếng Nhật, thì hãy hỏi thầy giáo.
***Chú ý 1: Khi V1 (辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1
いえへかえるとき、ほんをかいます.
(Khi về nhà thì mua sách)
Ở đây hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà vì nếu bạn về nhà rồi thì sao mà mua được sách đúng không?
***Chú ý 2:
– Khi とき đứng sau danh từ thì:
Danh từ + のとき、V(ました): Diễn tả những sự việc đã xảy ra trong quá khứ
に十ー歳のとき、初めて日本へ行きました。
(Khi tôi 21 tuổi, lần đầu tiên tôi đi đến Nhật Bản)
Danh từ + のとき、V(ます): Diễn tả một thói quen
雨のとき、うちで本読みます。
(Khi trời mưa tôi ở nhà đọc sách)
– Nếu trước とき là một tính từ thì:
Nếu là tính từ đuôi い chúng ta sẽ giữ nguyên tính từ đó rồi thêm とき.
寒いとき、コ一トを着ます。
(Khi lạnh, tôi mặc áo khoác)
Nếu là tính từ đuôi な chúng ta sẽ giữ nguyên đuôi な và thêm とき
暇なとき、遊びに行きます。
(Khi rảnh rỗi tôi đi chơi)
– Nếu trước とき là một động từ:
Động từ (chia ở thể thông thường) + とき
Ví dụ
日本へ行ったとき、富土山が見えました。
(Khi đến Nhật Bản, tôi đã thấy núi Phú Sĩ).
2. Cấu trúc câu với liên từ phụ thuộc と: ~V(る)+と、。。。。
-Mẫu câu: Khi V(る) +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất nhiên.(Được ứng dụng phổ biến trong khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc)
Ví dụ:
このみちをまっすぐいくと、こうえんがあります.
Đi hết con đường này rồi thì sẽ có công viên.
このつまみをまわすと、おとがおおきくなります.
Vặn cái nút này rồi thì tiếng sẽ to lên.
Lại thêm 2 cấu trúc mới ở bài từ vựng và ngữ pháp bài 23 rồi. Rất ngắn gọn và dễ ứng dụng phải không?
Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 24