Từ vựng và ngữ pháp bài 24 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

tu-vung-va-ngu-phap-bai-24

Từ vựng và ngữ pháp bài 24 khá là đơn giản, không lắt léo nếu như bạn đã nắm chắc kiến thức của bài 7. “Nói có sách mách có chứng”, chúng ta cùng khám phá “sự đơn giản” trong bài học ngày hôm nay nhé!

I. Từ vựng

STTTừ VựngKanjiNghĩa
1くれますcho ,tặng(tôi)
2つれていきます連れて行きますdẫn đi
3つれてきます連れて来ますdẫn đến
4おくります送りますđưa đi ,đưa đến,tiễn
5しょうかいします紹介しますgiới thiệu
6あんないします案内しますhướng dẫn,chỉ đường
7せつめいします説明しますgiải thích ,trình bày
8いれますpha(cà phê)
9おじいさん / おじいちゃんông nội,ông ngoại,ông
10おばあさん / おばあちゃんbà nội,bà ngoại,bà
11じゅんび準備chuẩn bị
12いみ意味ý nghĩa
13おかしお菓子bánh kẹo
14ぜんぶ全部toàn bộ,tất cả
15じぶんで自分でtự mình
16ほかに他にngoài ra,bên cạnh đó
17おべんとうお弁当cơm hộp
18ははのひ母の日ngày của mẹ

II. Ngữ pháp

1. ~くれます…..cho, tặng giống như [あげます]~

Cách dùng :
[あげます] thể hiện việc người nói tặng cho ai, người nào đó tặng cho người khác.
[くれます] thể hiện việc ai đó tặng, cho người nói hoặc người thân trong gia đình người nói.

Ví dụ:
さとうさんに あたらしいくつを あげました。
(Tôi đã tặng đôi giày mới cho chị Sato).

さとうさんは わたしに 誕生日ケーキを くれました。
(Sato đã tặng tôi một chiếc bánh sinh nhật).

さとうさんは いもうと に おかしを くれました。
(Sato đã tặng kẹo cho em gái tôi).

2. Động từ thể て + あげます…….làm ~ cho ai

Cách dùng:
Ai đó làm cho người khác một việc với ý nghĩa thiện chí, lòng tốt, thân thiện.
Chủ ngữ là người thực hiện hành động.

Ví dụ:
わたしはおじいさんにみちをおしえてあげました。
(Tôi đã chỉ đường cho ông).

わたしはゆきちゃんにほんごのほんをかしてあげました。
(Tôi đã cho bạn Yuki mượn quyển sách tiếng Nhật).

わたしはおばあさんにてがみをよんであげました。
(Tôi đã đọc thư cho bà).

3. Động từ thể て + もらいます…..nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho~

Cách dùng:
Biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ
Chủ ngữ là người nhận

Ví dụ:
わたしはやまださんに えいごをおしえてもらいました。
Tôi được anh Yamada dạy cho tiếng Anh

わたしはハイさんにひっこしをてつだってもらいました。
Tôi được anh Hải giúp chuyển nhà

わたしはともだちにケーキをつくってもらいました。
Tôi được bạn làm tặng bánh

4. Động từ thể て + くれます……..ai làm cho cái gì~

Cách dùng :
Thể hiện sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ giống như [~てもらいます] Trong mẫu [~てもらいます] chủ ngữ là người nhận
Trong mẫu [~てくれます], chủ ngữ là người thực hiện hành động
Người nhận thường là người nói nên [わたしに] thường được lược bỏ

Ví dụ :
わたしはゆきちゃんにかさをかしてもらいました。
Tôi được Yuki cho mượn ô
ゆきちゃんは(わたしに)かさをかしてくれました。
Yuki đã cho tôi mượn ô

かないは (わたしに)こどものしゃしんを おくってくれました。
Vợ tôi gửi ảnh mấy đứa con (cho tôi)

かとうさんは(わたしに)しゅくだいを だしてくれました。
Bạn Kato đã nộp bài tập (giúp tôi)

だれににほんごをおしえてもらいましたか。
Bạn được ai dạy cho tiếng Nhật?
Lan Anh せんせいににほんごをおしえてもらいました。
Tôi được cô Lan Anh dạy tiếng Nhật.

5. Danh từ(người) が động từ

Cách dùng : được dùng khi bổ sung thêm một thông tin mới nào đó và trong trường hợp này chủ ngữ phải đi kèm với trợ từ [が]

Ví dụ :
すてきな ネクタイですね。
Cà vạt đẹp nhỉ!
ええ、さとうさんがくれました。
Vâng, chị Sato đã tặng tôi đấy

6. Từ nghi vấn が động từ

Cách dùng : Đối với tất cả các câu nghi vấn mà nghi vấn từ đóng vai trò làm chủ ngữ thì đều phải dùng [が] đề biểu thị

Ví dụ :
だれがてつだいにいきますか?
Ai sẽ đi giúp đây ?
カリナさんがいきます。
Chị Karina sẽ đi

Các bạn có thấy từ vựng và ngữ pháp bài 25 có nét tương đồng với bài 7 không nào! Cũng khá đơn giản phải không! Những cũng đừng vì thế mà lơ là không học kỹ nhé!

Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 25