Những mẫu câu thường dùng khi làm thủ tục tại cơ quan hành chính địa phương Nhật Bản

Khi mới đặt chân đến xứ sở Mặt trời mọc, người nước ngoài cần đến trung tâm hành chính địa phương để đăng ký tạm trú và những giấy tờ liên quan. Trung tâm hành chính địa phương còn được gọi là shiyakusho (市役所) hoặc kuyakusho (区役所). Đây là nơi giải quyết những vấn đề về giấy tờ khi ở Nhật.

Nếu bạn đến Nhật Bản lưu trú mà không đến trung tâm hành chính địa phương bạn ở thì bạn sẽ bị coi là lưu trú bất hợp pháp. Ngoài ra, khi bạn chuyển nhà đến địa điểm khác sinh sống cũng cần đến trung tâm hành chính để đăng ký chuyển nơi cư trú. Nếu không, bạn sẽ không thể đăng ký tạm trú ở địa điểm sống mới.

Chính vì thế, bạn sẽ phải nhiều lần lên cơ quan hành chính địa phương Nhật Bản để làm việc. Cùng Vinanippon học ngay những mẫu câu và cụm từ cần thiết nhé!

1. Đăng ký tạm trú sau khi nhập cảnh

Sau khi làm thủ tục nhập cảnh, bạn sẽ nhận được thẻ ngoại kiều. Tuy nhiên, lúc này ở mặt sau của thẻ ngoại kiều chưa có địa chỉ nơi bạn sống. Khi đến cơ quan hành chính địa phương tại Nhật Bản làm việc, bạn cần mang theo thẻ ngoại kiều, tiền mặt, hộ chiếu.

Những mẫu câu nhân viên hay hỏi bạn:

住民登録をしたいのですが、何をすればよろしいでしょうか?

  • Jumintoroku wo shitai no desuga, nani wo sureba yoroshii deshoka
  • Tôi muốn đăng kí cư trú, tôi cần làm gì ạ?

転入手続きをしたいのですが、案内していただけますか?

  • Tennyu tetsudzuki wo shitai no desuga, annai shite itadake masuka
  • Tôi muốn làm thủ tục tạm trú, bạn có thể hướng dẫn cho tôi được không?

Sau đó, họ sẽ chỉ dẫn bạn đến quầy điền thông tin. Ở đây, bạn lấy giấy để điền thông tin theo mẫu. Điền xong bạn phải nộp giấy tờ để nhận lại thẻ ngoại kiều đã in địa chỉ sinh sống hiện tại.

Ví dụ:

Bạn: すみません。転入手続きをしたいのですが、案内していただけますか?

  • (Xin lỗi cho hỏi, tôi muốn làm thủ tục tạm trú, bạn có thể hướng dẫn cho tôi được không?)

Nhân viên: はい、こちらへどうぞ。本日は、ご印鑑と本人確認書類を持っていますか?

  • (Vâng, mời bạn đi lối này. Hôm nay bạn có đem theo giấy tờ tuỳ thân và con dấu không?)

Bạn: はい、持っています。

  • (Vâng, tôi có mang đi.)

Nhân viên: この用紙に記入してください。分からないことがあったら、聞いてください。記入し終わったら、5番カウンターにもって来てください。

  • (Bạn hãy viết đơn này. Nếu có chỗ nào không hiểu thì hãy hỏi tôi. Viết xong thì hãy cầm đến quầy số 5.)

Bạn: 分かりました。ありがとうございます

  • (Tôi đã hiểu. Cảm ơn bạn.)

Sau khi điền xong

Bạn: すみません。記入し終わりました。確認していただけますか?

  • (Tôi đã điền xong rồi, bạn có thể kiểm tra lại hộ tôi được không?)

Nhân viên: はい、住民票は必要ですか?

  • (Vâng được. Bạn có cần lấy giấy đăng kí cư trú không?)

Bạn: はい、2枚お願いします。

  • (Có, 2 tờ ạ.)

Nhân viên: では、ここに記入してください。この番号札をもってお待ちください。お待ちの間に、印紙販売口で700円の印紙を購入してください。

  • (Nếu vậy thì bạn viết vào chỗ này. Rồi bạn cầm số này và ngồi chờ nhé. Trong lúc chờ đợi, bạn hãy mua tem 700 yên từ quầy bán tem nhé.)

2. Đăng ký bảo hiểm toàn dân

Khi làm thủ tục tạm trú, bạn còn được hướng dẫn đăng ký bảo hiểm. Lúc này, bạn hãy dùng những mẫu câu dưới đây nhé!

国民健康保険

  • Kokumin kenko hoken
  • Bảo hiểm toàn dân

国民健康保険の加入申請の受付はどこですか?

  • Kokumin kenkohoken no kanyu shinsei no uketsuke wa doko desuka
  • Tôi có thể đăng kí tham gia bảo hiểm toàn dân ở đâu ạ?

国民健康保険の加入手続きをしたいのですが、案内していただけますか?

  • Kokumin kenkohoken no kanyu tetsudzuki wo shitai no desuga, annai shite itadakemasu ka
  • Tôi muốn làm thủ tục đăng kí bảo hiểm toàn dân, bạn có thể hướng dẫn cho tôi được không?
  • Sau khi đã đăng ký xong, bạn được nhận luôn thẻ bảo hiểm của mình. Thẻ này dùng khi đi khám bệnh để được hưởng bảo hiểm y tế.

3. Đăng ký thủ tục chuyển nhà

Bạn cần làm 2 thủ tục dưới đây khi chuyển nhà:

  • Lần 1: Lên trung tâm hành chính nơi ở cũ làm thủ tục chuyển đi
  • Lần 2: Lên trung tâm hành chính nơi ở mới đăng ký tạm trú

Khi làm thủ tục chuyển đi địa điểm khác sinh sống, bạn cần mang theo thẻ cư trú, thẻ Mynumber, thẻ bảo hiểm. Lúc này, bạn hãy sử dụng những mẫu câu dưới đây nhé!

Bạn: すみません。転出の手続きをしたいのですが。

  • Xin lỗi cho hỏi, tôi muốn làm thủ tục chuyển đi.

Nhân viên: はい、そちらの用紙に記入してください。

  • Vâng. Bạn hãy điền vào mẫu giấy ở phía bên kia.

Bạn: 分かりました。ありがとうございます。

  • Tôi đã hiểu. Cảm ơn bạn.

Sau khi điền xong

Bạn: 記入し終わりました。

  • Tôi đã viết xong.

Nhân viên:この番号札をもってそちらでお待ちください。

  • Hãy cầm số này và ra kia ngồi chờ nhé.

Khi nhận giấy

Nhân viên:こちらは転出証明書です。

  • Đây là giấy chứng minh bạn sẽ chuyển đi.

Bạn:はい、ありがとうございます。

  • Vâng. Cảm ơn.

Nhân viên: これで終わりになります。

  • Thủ tục của bạn đến đây là xong.

Bạn: ありがとうございました。

  • Cảm ơn.

Khi làm thủ tục chuyển đến nơi ở mới, bạn hãy mang theo chứng minh chuyển đi đã được nhận và thẻ bảo hiểm, thẻ ngoại kiều, thẻ My Number. Rồi quay lại thực hiện như phần 1.

Trên đây, Vinanippon đã chia sẻ với bạn những mẫu câu thường dùng khi đến cơ quan hành chính địa phương Nhật Bản làm thủ tục.