Ngữ pháp bài 2 về Từ chỉ định chỉ vật trong tiếng Nhật

trung tâm tiếng nhật hà nội

Các bạn đã nhớ hết từ vựng tiếng Nhật bài 2 chưa? Các bạn chắc nhớ hết rồi đúng không? Vậy thì hôm nay, các bạn sẽ cùng học tiếng nhật với Vinanippon về ngữ pháp bài 2 tiếp nhé !

Tổng hợp ngữ pháp bài 2 đầy đủ nhất

1. Một số đại từ chỉ định chỉ đồ vật và cách dùng

これ (kore)

それ (sore)

あれ (are)

Cách dùng đại từ

これはなんですか。
[ kore wa nan desu ka ] (Cái) này là cái gì?

Tương tự như vậy với それ, あれ .

Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời
Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng <sore>
Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are>

2. N1 の N2 です。

Ý nghĩa: – N1 là nội dung của N2
               – N2 thuộc sở hữu của N1
Ví dụ 1:
これ は なんお ほん ですか。 (Kore wa nanno hon desuka?)
Đây là sách gì?
Ví dụ 2:
あれ は わたし の かばん です。(are wa watashi no kaban desu.)
Đây là cái túi của tôi.

trung tâm tiếng nhật hà nội

Lưu ý:

Trong đối thoại, do có sự thay vai giữa người nói và người nghe (từ người nói thành người nghe và ngược lại) kèm theo sự tương ứng vị trí vật được chỉ so với người nói nên việc dùng đại từ cũng phải thay đổi theo.

3. A ですか。B ですか。(A hay B)

Trả lời: A です. hoặc B です.

Ví dụ: でんわ の ばん わ 1 です か、 7 ですか. ( denwa no ban wa 1 desu ka, 7 desuka.)

Số điện thoại là số 1 hay số 7?

4. N1 の  です.

Đây là dạng mẫu câu rút gọn của N1 の N2 です。 Thường được dùng khi muốn rút gọn danh từ trong câu trả lời.

Ví dụ.これ わ だれ の えんぴつ ですか.

(kore wa dare no enpitsu desuka?)

サんトスさん の  です. (Santosu san no desu.)

Của chị Santosu đấy.

Vậy là kết thúc ngữ pháp bài 2 rồi. Đừng chểnh mảng bạn nha!
Vinanippon chúc các bạn học tập thật tốt.

Tham khảo thêm : Từ vựng và ngữ pháp bài 3 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon