Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề mẫu câu thường dùng ở quầy thanh toán

Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản không chỉ là học những câu chào hỏi thông dụng thường ngày. Mà trong đó còn cả những mẫu câu hay dùng khi bạn đi mua sắm, thanh toán tiền. Hôm nay, VINANIPPON sẽ cùng bạn học ngay các mẫu câu thường dùng tại quầy thanh toán ở Nhật Bản nhé!

1. Lời chào – Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

いらっしゃいませ – irasshaimase.

  • Nghĩa: Chào mừng quý khách.
  • Dùng khi khách bước vào cửa hàng, hoặc đụng mặt khách khi đi lại trong cửa hàng.

2. Nhân viên thu nhận giỏ hàng

おまたせしました – omatase shimashita

  • Nghĩa: Đã để quý khách phải chờ lâu!
  • Dùng khi khách phải xếp hàng chờ đến lượt thanh toán – Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

3. Thông báo số tiền

お会計~円でございます(おかいけい~えんでございます)– Okaikei …en degozaimasu.

  • Nghĩa: Số tiền cần thanh toán của quý khách là …

Hoặc

~円になります (~えんになります)– …en ni narimasu.

  • Nghĩa: Số tiền là … yên.
  • Sử dụng sau khi nhân viên hoàn thành xong việc đọc mã các sản phẩm để thông báo cho khách hàng về số tiền mà họ cần thanh toán.

4. Túi đựng

お袋をお持ちでしょうか?(おふくろをおもちでしょうか?)– Ofukuro wo omochi deshou ka?

  • Nghĩa: Quý khách có mang theo túi đựng không ạ?

Hoặc

お袋は大丈夫ですか?(おふくろはだいじょうぶですか?)– Ofukuro wa daijoubu desuka?

  • Nghĩa: Quý khách có cần túi đựng không ạ?/ Quý khách đủ túi đựng chưa ạ?
  • Thông thường tại các siêu thị ở Nhật, khách hàng phải tự mang túi đựng. Nếu không sẽ phải bỏ tiền ra mua túi nilon. Còn nếu mua hàng ở combini thì vẫn có túi – Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

5. Thẻ tích điểm

ポイントカードをお持ちでしょうか?(ポイントカードをおもちでしょうか?)– pointo kaado wo omochi deshou ka?

  • Nghĩa: Quý khách có thẻ tích điểm không ạ?

6. Khi nhân viên thu ngân nhận tiền

~円お預かりします(~えんおあずかりします)– …en wo oazukari shimasu

Hoặc

~円、ちょうだいいたします – …en, choudai itashimasu.

  • Nghĩa: Tôi xin nhận …yên
  • Được nhân viên nói sau khi nhận tiền từ khách hàng.

Trong trường hợp số tiền mà khách hàng đưa ra vừa khớp với số tiền cần thanh toán, nhân viên sẽ sử dụng một số câu như:

  • ちょうどお預かりします。(Chodo oazukari shimasu)
  • ちょうどいただきます。(Chodo itadakimasu)
  • ちょうど頂戴いたします。(Chodo chodai itashimasu)

3 câu trên đều có nghĩa là “Tôi xin phép nhận đúng số tiền ghi trên hoá đơn”.

7. Thanh toán bằng thẻ – Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

カードでお願いします (カードでおねがいします)– Kaado de onegaishimasu.

  • Nghĩa: Vui lòng thanh toán bằng thẻ cho tôi.

Nếu khách dùng thẻ nanaco, suica, ID,… thì nhân viên nói:

カードをお願いします (カードをおねがいします)– kaado wo onegaishimasu.

  • (Lúc này khách sẽ tự đặt thẻ vào tấm scan)

Nếu khách dùng thẻ visa/mastercard, nhân viên cầm lấy thẻ để quẹt và nói:

カードをおあずかりします – kaado wo oazukari shimasu.

  • Nghĩa: Tôi xin phép giữ thẻ của quý khách.

Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

8. Trả lại tiền thừa – Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

Thông thường sẽ trả làm 2 phần: Phần tiền chẵn (tiền giấy) và phần tiền lẻ (tiền xu), nên nhân viên sẽ chia ra nói thành 2 lần như sau:

お先、~円のお返しと、お後~円のお返しでございます (おさき、~えんのおかえしと、おあと~えんのおかえしでございます)– Osaki, …en no okaeshi to, oato …en no okaeshi de gozaimasu.

  • Nghĩa: Tiền thừa là …yên (tiền chẵn) và tiếp là … yên (tiền xu lẻ).

Đối với khách hàng quẹt thẻ, thì chỉ cần trả lại hóa đơn, khi đó nhân viên nói:

レシートをお返しです – rishiito wo okaeshidesu.

  • Nghĩa: Xin phép gửi lại hóa đơn cho quý khách.
  • Sau đó nhân viên sẽ lấy túi gói hàng lại đưa cho khách:

お商品/品物でございます (おしょうひん・しなものでございます) - oshouhin/shinamono degozaimasu.

  • Nghĩa: Hàng của quý khách đây ạ.

9. Cảm ơn và tạm biệt.

ありがとうございました – Arigatou gozaimashita.

  • Nghĩa: Cảm ơn quý khách.

またお越しくださいませ – mata okoshi kudasaimase.

  • Nghĩa: Lần sau quý khách lại tới nhé.

Trên đây, Vinanippon đã chia sẻ với bạn những mẫu câu hay dùng tại quầy thanh toán. Hãy lưu lại ngay và học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản để trau dồi kiến thức từng ngày cho bản thân nhé!