Từ vựng và ngữ pháp bài 49 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

tu-vung-va-ngu-phap-bai-49

Kính ngữ là gì? Có mấy kiểu kính ngữ và cách sử dụng kính ngữ như nào trong giao tiếp?…Từ vựng và ngữ pháp bài 49 sẽ giải quyết những câu hỏi mà bạn đang thắc mắc.

I. Từ vựng

NOTỪ VỰNGHÁN TỰÂM HÁNNGHĨA
1[かいしゃに~]つとめます[会社に~]勤めますHỘI XÃ CẦNlàm việc ở [công ty]
2やすみます休みますHƯUnghỉ
3[いすに~]かけます[いすに~]掛けますQUẢIngồi [ghế]
4すごします過ごしますQUÁtiêu thời gian, trải qua
5[ぎんこうに~]よります[銀行に~]寄りますNGÂN HÀNG KÝghé qua [ngân hàng]
6いらっしゃいます ~ ~ở, có, đi, đến (tôn kính ngữ của います、いきます và きます)
7めしあがります召し上がりますTRIỆU THƯỢNGăn, uống (tôn kính ngữ của たべます và のみます)
8おっしゃいます ~ ~nói (tôn kính ngữ của いいます)
9なさいます ~ ~làm (tôn kính ngữ của します)
10ごらんになりますご覧になりますLÃMxem, nhìn (tôn kính ngữ của みます)
11ごぞんじですご存じですTỒNbiết (tôn kính ngữ của しっています)
12あいさつ ~ ~chào hỏi (~をします:chào hỏi)
13はいざら灰皿HÔI MÃNHcái gạt tàn
14りょかん旅館LỮ QUÁNkhách sạn kiểu Nhật
15かいじょう会場HỘI TRƯỜNGhội trường, địa điểm tổ chức
16バスていバス停ĐÌNHbến xe buýt, điểm lên xuống xe buýt
17ぼうえき貿易MẬU DỊCHthương mại quốc tế, mậu dịch
18~さま~様DẠNGngài ~, ông ~, bà ~ (tôn kính ngữ của ~さん)
19かえりに帰りにQUYtrên đường về
20たまに ~ ~thỉnh thoảng (tần suất nhỏ hơn ときどき)
21ちっとも ~ ~chẳng ~ tí nào, không hề
22えんりょなく遠慮なくVIỄN LỰkhông giữ ý, không làm khách, đừng ngại ngùng
23―ねん―くみ―年―組NIÊN TỔlớp -, năm thứ –
24では ~ ~thế thì, vậy thì (thể lịch sự củaじゃ)
25「ねつ」 だします[熱を~]出しますXUẤT NHIỆTbị [sốt]
262よろしくおつたえくださいよろしくお伝えください。TRUYỀNCho tôi gởi lời hỏi thăm./ hãy nhắn lại với ~.
27しつれいいたします失礼いたします。THẤT LỄXin phép anh/chị (khiêm nhường ngữ của しつれいします)
28ひまわりしょうがっこうひまわり小学校TIỂU HỌC HIỆUtên một trường tiểu học (giả tưởng)
29こうし講師GIẢNG SƯgiảng viên, giáo viên
30おおくの~多くの~ĐAnhiều ~
31さくひん作品TÁC PHẨMtác phẩm
32じゅしょうします受賞しますTHỤ THƯỞNGnhận giải thưởng, được giải thưởng
33せかいてきに世界的にTHẾ GIỚItầm cỡ thế giới, mang tính thế giới
34さっか作家TÁC GIAnhà văn
35~でいらっしゃいます ~ ~là ~(tôn kính ngữ của です)
36ちょうなん長男TRƯỞNG NAMtrưởng nam
37しょうがい障害CHƯỚNG HẠIkhuyết tật, tàn tật
38おもちですお持ちですTRÌcó (cách nói tôn kính ngữ của もっています)
39さっきょく作曲TÁC KHÚCsáng tác nhạc
40かつどう活動HOẠT ĐỘNGhoạt động
41それでは ~ ~bây giờ thì, đến đây
42おおえけんざぶろう大江健三郎ĐẠI GIANG KIỆN TAM LANGmột nhà văn người Nhật (1935-)
43とうきょうだいがく東京大学ĐÔNG KINH ĐẠI HỌCđại học Tokyo
44ノーベルぶんがくしょうノーベル文学賞VĂN HỌC THƯỞNGgiải thưởng Nobel văn học

II. Ngữ pháp

1. Kính ngữ

Là cách thể hiện sự tôn trọng của người nói với người nghe hay người được nói tới
Việc dùng kính ngữ phụ thuộc vào 3 yếu tố :

  • Nếu người nói có địa vị hay tuổi tác thấp hơn người nghe thì phải dùng kính ngữ để biểu thị sự kính trọng với người nghe
  • Nếu người nói có mối quan hệ không thân lắm với người nghe như mới lần đầu gặp thì người nói dùng kính ngữ để thể hiện sự kính trọng với người nghe
  • Quan hệ bên trong và bên ngoài. Quan hệ bên trong chỉ những người thuộc một nhóm nào đó(gia đình, công ty,…), quan hệ bên ngoài là những người không ở trong các nhóm đó. Khi người nói nói với người ngoài về một người cùng trong nhóm với mình, thì lúc đó người được nói tới lại có vị trí tương đương với người nói dù trong nhóm lại có vị trí cao hơn đi chăng nữa

2. Các loại kính ngữ

Có 3 loại kính ngữ :

  • そんけいご : tôn kính ngữ
  • けんじょうご : khiêm nhường ngữ
  • ていねいご : thể lịch sự

3. Tôn kính ngữ (そんけいご)

Được dùng để thể hiện sự kính trọng, tôn trọng của người nói với người nghe hoặc người được nói tới, khi nói về sự kiện hay đồ vật liên quan đến người nghe.
A. Động từ

Cách chia động từ
Động từ nhóm 1 : Chuyển dãy âm cuối [い] —--> [あ]  +   [れる]

Động từ nguyên dạngTôn kính ngữ
かれる
かれる
およおよがれる
まれる
あそあそばれる
またれる
られる
われる
はなはなされる

Động từ nhóm 2: Thêm [られる] vào sau động từ

Ví dụ :
たべる ーーー> たべられる
みる ーーー> みられる
しかる ーーー> しかられる

Động từ nhóm 3
きる  ーーー> きられる
する  ーーー> される

お động từ thể ます に なります
Mẫu câu này thể hiện Mức độ tôn kính cao hơn ở trên. Không sử dụng mẫu câu này đối với các động từ thể ます có 1 âm tiết hay thuộc nhóm 3.

Ví dụ :
しゃちょうは もうおかえりに なりました
Giám đốc đã về rồi

Những tôn kính ngữ đặc biệt

Động từ Tôn kính ngữ đặc biệt
いきますいらっしゃいます
きますいらっしゃいます
たべますめしあがります
のみますめしあがります
いいますおっしゃいます
しっていますごぞんじです
みますなさいます
くれますくださいます

Động từ thể ます + ください
Cách dùng : Khi nhờ ai đó làm một việc gì đó, chúng ta dùng cách nói này để thể hiện sự kính trọng

Ví dụ :
あちらからおはいりください
Xin mời anh chị đi vào từ phía kia

Chú ý : Cách này không áp dụng với những động từ tôn kính ngữ đặc biệt. Tuy nhiên đối với, đối với [めしあがります] thì chúng ta có thể nói [おめしあがりください](xin mời anh chị dùng) và [ごらんになります] thì là [ごらんください](Xin mời anh/ chị xem)

B. Danh từ

Khi thêm [お] với từ thuần Nhật hoặc [ご] với từ có nguồn gốc từ tiếng Trung Quốc trước một (cụm) danh từ, tính từ và phó từ thì các bộ phận ấy trở thành kính ngữ.

Ví dụ : [お] Danh từ : おくに, おなまえ, おしごと
Tính từ な : おげんき, おじょうず, おひま
Tính từ い : おいそがしい, おわかい

Ví dụ : [ご] Danh từ : ごかぞく, ごいけん, ごりょこう
Tính từ đuôi な : ごねっしん、ごしんせつ
Tính từ đuôi い : ごじゆうに

4. Kinh ngữ và kiểu của câu văn

Kinh ngữ không chỉ có thể lịch sự mà còn có thể thông thường. Khi chúng ta để thể thông thường ở cuối câu thì câu văn sẽ thành thể thông thường.

Những câu văn thể thông thường thường xuất hiện khi người nói nói (kể) với bạn thân của mình về một ai đó với cách nói tôn kính để biểu thị sự kính trọng.

Ví dụ :
ぶちょうはなんじにいらっしゃる?
Mấy giờ trưởng phòng sẽ đến

5. Tính nhất quán của việc dùng kính ngữ trong câu văn

Khi dùng kính ngữ không nên chỉ dùng cho một bộ phận từ của câu mà nên dùng với các từ khác để đảm bảo tính nhất quán của khi sử dụng kính ngữ.

Ví dụ :
ぶちょうのおくさまもごいっしゃにゴルフにいかれます
Vợ của trường phòng cũng đi chơi golf cùng

6. ~まして

Khi muốn nói một cách lịch sự thì động từ thể て còn được biến đổi thành động từ thể まして. Trong câu để đảm bảo tính nhất quán thì động từ [~まして] thường được dùng

Ví dụ :
Nhung がゆうべねつだしまして、けさもまださがらないんです
Tối qua Nhung bị sốt, sáng nay nhiệt độ vẫn chưa hạ

Các bạn có thấy cách dùng thế nào? Có phải dễ học lắm không? Từ vựng và ngữ pháp bài 49 đến đây là hết rồi. Đừng quên luyện tập và chuẩn bị tinh thần lên dây cót cho bài học tiếp theo dưới đây nhé!

Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 50