Từ vựng và ngữ pháp bài 45 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

tu-vung-va-ngu-phap-bai-45

Từ vựng và ngữ pháp bài 45 sẽ giới thiệu đến các bạn cách nói giả định về một vấn đề, hành động nào đó (gần nghĩa như nguyên nhân và kết quả) và cách bày tỏ sự không mong muốn của mình về một kết quả nào đó. Cùng Vinanippon tìm hiểu nhé!

I. Từ vựng

STTTỪ VỰNGHÁN TỰÂM HÁNNGHĨA
1あやまります謝りますTẠxin lỗi, tạ lỗi
2[じこに~] あいます[事故に~]遭いますSỰ CỐ TAOgặp [tai nạn]
3しんじます信じますTÍNtin, tin tưởng
4よういします用意しますDỤNG Ýchuẩn bị
5キャンセルします ~hủy bỏ, hủy
6うまくいきます ~ ~tốt, thuận lợi
7ほしょうしょ保証書BẢO CHỨNG THƯgiấy bảo hành
8りょうしゅうしょ領収書LÃNH THÂU THƯhóa đơn
9おくりもの贈り物TẶNG VẬTquà tặng (~をします)
10まちがいでんわまちがい電話ĐIỆN THOẠIđiện thoại nhầm
11キャンプ ~ ~trại
12かかり ~ ~nhân viên, người phụ trách
13ちゅうし中止TRUNG CHỈdừng, đình chỉ
14てんĐIỂMđiểm
15レバー ~ ~tay bẻ, tay số, cần gạt
16[-えん]さつ[-円]札VIÊN TRÁTtờ tiền giấy [-yên]
17ちゃんと ~ ~đúng, hẳn hoi
18きゅうに急にCẤPgấp
19たのしみにしています楽しみにしていますNHẠC/LẠCmong đợi, lấy làm vui
20いじょうです。以上です。Xin hết.
21かかりいん係員HỆ VIÊNnhân viên
22コース ~ ~đường chạy (ma ra tông)
23スタート ~ ~xuất phát
24―い-位VỊthứ ―, vị trí thứ -, giải ―
25ゆうしょうします優勝しますƯU THẮNGvô địch, đoạt giải nhất
26なやみ悩みNÃO(điều/sự) lo nghĩ, trăn trở, phiền muộn
27めざまし「どけい」目覚まし[時計]MỤC GIÁC THỜI KẾđồng hồ báo thức
28ねむります眠りますMIÊNngủ
29めがさめます目が覚めますMỤC GIÁCtỉnh giấc
30だいがくせい大学生ĐẠI HỌC SINHsinh viên đại học
31かいとう回答HỒI ĐÁPcâu trả lời, lời giải
32なります鳴りますMINHreo, kêu
33セットします ~ ~cài, đặt
34それでも ~ ~tuy thế, mặc dù thế

II. Ngữ pháp

1. ~ + ばあいは,~

Cấu trúc :

Động từ nguyên dạng + ばあいは,~
Động từ thể ない + ばあいは,~
Động từ thể た + ばあいは,~
Tính từ đuôi い + ばあいは,~
Tính từ đuôi な + ばあいは,~
Danh từ の + ばあいは,~

Nghĩa: Trong trường hợp, nếu,…

Cách dùng: Cách nói về trướng hợp giả định nào đó. Phần theo sau là cách xử lí trường hợp đó hay kết quả xảy ra
[ばあい] là một danh từ nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự cách bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

Với động từ:
あめがふったばあいは、がっこうを やすみます
Tôi sẽ nghỉ học nếu trời mưa
さんかできないばあいは、 わたし に いってください。

Trường hợp không thể tham gia, hãy nói với tôi
* Trên thực tế, cũng có mẫu câu “Động từ nguyên dạng + ばあいは” nhưng tính giả định của mẫu câu này không mạnh bằng “Động từ thể た + ばあいは” và trong giáo trình này chỉ dùng mẫu câu “Động từ thể た + ばあいは”

Với tính từ:
ファックスのちょうしがわるいばあいは、どうしたらいいですか
Tôi nên làm thế nào trong trường hợp máy fax gặp trục trặc?
パスポートがひつようなばあいは、かれにいってください
Anh hãy nói với anh ý trong trường hợp cần hộ chiếu.

Với danh từ:
かじやじしんのばあいは、エレベーターをつかわないでください
Trong trường hợp xảy ra động đất và hỏa hoạn, không được dùng cầu thang máy.

muc-tieu-hoc-tieng-nhat

2. Thể thông thường + のに、~

Nghĩa: thế mà, vậy mà

Cách dùng: dùng khi muốn diễn đạt việc không đạt được kết quả như mong đợi trong 1 tình huống nào đó. Điểm khác biệt cần lưu ý ở mẫu câu này (so với cách nói cùng ý nghĩa như 「~が」hay「~ても」) là nó bao hàm những tình cảm, cảm giác mạnh mẽ của người nói như sự bất mãn, không ngờ

*Thể thông thường của danh từ thay [な] bằng [だ]

Ví dụ:
ダイエットしているのに、ふとってしまいました
Tôi đã ăn kiêng thế mà vẫn béo
やくそくをしたのに、かのじょはきませんでした
Hẹn rồi vậy mà cô ấy không đến
ボタンをおしたのに、コピーできません
Tôi ấn nút rồi mà vẫn không thể copy

3. Sự khác nhau giữa[~のに] và [~が/~ても]

Chúng ta sẽ cùng xem qua các ví dụ sa để thấy sự khác biệt

Ví dụ :
わたしのへやはせまいですが、きれいです(1)
Phòng của tôi hẹp nhưng mà đẹp.
あしたあめがふっても、でかけます(2)
Ngày mai, dù trời có mưa chăng nữa, tôi vẫn đi ra ngoài.
やくそくしたのに、どうしてこなかったんですか(3)
Đã hứa rồi mà sao bạn lại không đến vậy?

Phân tích ví dụ:

Ở ví dụ (1) và (2) không thể dùng [~のに] để thay thế cho [が] và [ても], vì ví dụ (1) chỉ gắn nối 2 sự đánh giá có tính đối lập, không bao hàm ý chỉ kết quả nằm ngoài mong đợi, còn ví dụ (2) chỉ giả định về 1 việc chưa xảy ra trong hiện thực, cùng không bao hàm ý chỉ kết quả nằm ngoài mong đợi
Ví dụ (3) không thể dùng [が] và [ても] để thay thế cho [~のに] được vì ví dụ (3) mang ý ngược nghĩa, nghịch lý giữa 2 vế nhưng có bao hàm cảm giác thất vọng, bất mãn hay không ngờ trong câu nói, biểu thị trách móc có sắc thái mạnh.

Từ vựng và ngữ pháp bài 45 đến đây là hết rồi. Đừng quên luyện tập và chuẩn bị tinh thần lên dây cót cho bài học tiếp theo dưới đây nhé!

Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 46