Ở bài trước, bạn đã được tiếp xúc đến thể thông thường trong tiếng Nhật và cách khác nhau giữa thể thông thường và thể lịch sự. Bài Từ vựng và ngữ pháp bài 21 hôm nay sẽ là nêu lên một ý kiến, quan điểm của bản thân về một sự việc nào đó hay trích dẫn lời nói của người khác…Cùng Vinanippon tìm hiểu nhé!
I. Từ vựng
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | おもいます | 思います | nghĩ |
2 | いいます | 言います | nói |
3 | たります | 足ります | đủ |
4 | かちます | 勝ちます | thắng |
5 | まけます | 負けます | thua |
6 | あります | được tổ chức | |
7 | やくにたちます | 役に立ちます | giúp ích |
8 | むだ | vô ích | |
9 | ふべん | 不便 | bất tiện |
10 | おなじ | 同じ | giống |
11 | すごい | giỏi | |
12 | しゅしょう | 首相 | thủ tướng |
13 | だいとうりょう | 大統領 | tổng thống |
14 | せいじ | 政治 | chính trị |
15 | ニュース | tin tức | |
16 | スピーチ | bài phát biểu | |
17 | しあい | 試合 | trận đấu |
18 | アルバイト | việc làm thêm | |
19 | いけん | 意見 | ý kiến |
20 | はなし | 話 | câu chuyện |
21 | ユーモア | hài hước | |
22 | デザイン | thiết kế | |
23 | こうつう | 交通 | giao thông |
24 | ラッシュ | giờ cao điểm | |
25 | さいきん | 最近 | gần đây |
26 | たぶん | chắc, có thể | |
27 | きっと | chắc chắn , nhất định | |
28 | ほんとうに | 本当に | thật sự |
29 | そんなに | (không ) ~ lắm | |
30 | ~について | theo ~ về | |
31 | しかたがありません | không còn cách nào khác | |
32 | しばらくですね | Lâu rồi không gặp | |
33 | ~でものみませんか | ~でも飲みませんか | Anh/chị uống (cà phê, rượu hay cái gì đó) nhé |
34 | みないと。。。 | 見ないと。。。 | phải xem… |
35 | もちろん | tất nhiên | |
36 | カンガルー | căn-gu-ru |
II. Ngữ pháp
1. Mẫu câu: Tôi nghĩ là….. * Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó.
Với mẫu câu này thì chúng ta sẽ sử dụng động từ おもいます , và đi cùng là trợ từ と ở phía trước.
-Cấu trúc:
V普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます)
Aい 普通形+と思います(おもいます)
Aな 普通形+と思います(おもいます)
N 普通形+と思います(おもいます)
Ví dụ:
~来週のテストは難しいと思います
(らいしゅうのてすとはむずかしいとおもいます)
Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó.
~日本人は親切だと思います
(にほんじんはしんせつだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng người Nhật thì thân thiện
~日本は交通が便利だと思います
(日本はこうつうがべんりだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng ở Nhật thì giao thông tiện lợi.
2. Mẫu cầu sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó như thế nào?
Với mẫu câu này, nghi vấn từ dùng để hỏi là どう, đi cùng trợ từ について
-Cấu trúc:
~N~についてどう思いますか?….Về N thì bạn nghĩ như thế nào.
Ví dụ:
日本の交通についてどう思いますか?
(にほんのこうつうについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ như thế nào về giao thông ở Nhật Bản.
Vinanippon 日本語センターについてどう思いますか
(Vinanippon にほんごセンターについてどうおもいますか?。
Bạn nghĩ gì về trung tâm tiếng Nhật Vinanippon?
有名な センターだと思います。
(ゆうめいな センターだと思います。)
Mình nghĩ đó là trung tâm nổi tiếng
3. Mẫu câu dùng để truyền lời dẫn trực tiếp và truyền lời dẫn gián tiếp
a-Truyền lời dẫn trực tiếp
-Cấu trúc:「 Lời dẫn trực tiếp 」 と言います(いいます)
Ví dụ:
食事の前に何と言いますか?
(しょくじのまえになんといいますか?)
Trước bữa ăn thì phải nói gì?
食事の前に「いただきます」と言います
(しょくじのまえに「いただきます」といいます)
Trước bữa ăn thì nói là [itadakimasu]
b-Truyền lời dẫn gián tiếp. Ai đó nói rằng là gì đó..
-Cấu trúc: 普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)
Ví dụ
先生は明日友達を迎えに行くと言いました
(せんせいはあしたともだちをむかえにいくといいました)
Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ đi đón bạn.
4. Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう ,nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác.
-Cấu trúc:
V普通形+でしょう
Aい普通形+でしょう
Aな普通形+でしょう
N普通形+でしょう
Ví dụ:
今日は暑いでしょう?
きょうはあついでしょう)
(Hôm nay trời nóng nhỉ.
金曜日は休みでしょう?
(きんようびはやすみでしょう)
Thứ sáu được nghỉ có phải không?
田中さんはお酒が好きじゃないと言いました.
(たなかさんはをおさけがすきじゃないといいました)
Thầy Tamada nói là anh ấy không thích uống rượu.
Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 22