Tổng hợp từ nối thông dụng trong văn nói và văn viết

Giống như tiếng Việt, từ nối là thành phần không thể thiếu trong văn nói và văn viết của tiếng Nhật. Hôm nay, Vinanippon sẽ giới thiệu đến bạn những từ nối thông dụng và được sử dụng nhiều nhất trong văn nói và văn viết. Cùng học ngay nhé!

1. Nhóm từ có nghĩa: Và, cùng với と、や(。。。など)、および(及び)

Trong đó:

  • と thường được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày
  • や thường được sử dụng mang ý nghĩa liệt kê, đưa ra một danh sách không đầy đủ, vì vậy đối với những câu này thường đi kèm với など

Ví dụ:

  • Ở cửa hàng này có nhiều loại sách như là manga và tiểu thuyết.
  • その店(みせ)には漫画(まんが)や小説(しょうせつ)など多(おお)くの本(ほん)があります。
  • および thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng và trong văn viết.

2. Nhóm từ có nghĩa: Hoặc

か、または、あるいは、ないし、それとも、。。。

  • か thường được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp và văn nói hàng ngày.
  • または、あるいは thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn.
  • ないし được sử dụng nhiều trong văn bản, nó thường để thể hiện sự ngang hàng của các danh từ trong câu.

Ví dụ:

  • Bạn đến Nhật vì công việc hay để đi chơi?
  • 仕事(しごと)で、あるいは遊(あそ)びで日本(にほん)に来(き)てるの?

3. Nhóm từ: Nhưng, tuy nhiên が、けど、けれど、けれども、けれども、でも、だが、ところが、しかし、。。。

  • が、けど、けれど、けれども、けれども、でも được dùng khi nói về sự tương phản, đối nghịch giữa hai vế của câu.
  • だが、ところが được dùng khi nói về kết quả ngoài dự đoán.
  • が thường trang trọng hơn, けど thường được sử dụng giao tiếp hàng ngày.

Ví dụ:

  • (1) Hôm nay là chủ nhật nhưng tôi vẫn đến trường: 今日(きょう)は日曜日(にちようび)だけど、学校(がっこう)に行(い)きます。
  • (2) Tôi nghĩ hôm nay mưa nhưng nó lại nắng: 今日(きょう)は雨(あめ)と思(おも)っています。ところが、晴(は)れます。

4. Nhóm từ: Vì vậy, nên (nguyên nhân, kết quả) だから、ですから、よって、したがって、それで、そのために、だって、ゆえに、。。。

  • だから、それで、だって、ですから、よって thường được sử dụng nhiều trong văn nói, nói về các kết luận được đưa ra từ vế trước.
  • したがって、そのために thường được sử dụng nhiều hơn trong văn viết

Ví dụ:

  • Chúng mình không còn nhiều thời gian đâu, vì thế hãy nhanh lên: 時間(じかん)があまりありません。だから、急(いそ)いでください。

5. Nhóm từ: Ngoài ra, hơn nữa, thêm vào đó なお、もっとも、さらに、そのうえ、そのほか、また、ほかに、ほかには、にくわえて、べつに、。。。

Ví dụ:

  • (1) Ngoài ra chẳng có phương pháp nào khác cả: 別(べつ)に方法(ほうほう)がない。
  • (2) Anh ta lúc nào cũng đến muộn, hơn nữa lại còn về sớm: 彼(かれ)はいつも遅刻(ちこく)してきて、そのうえ、早(はや)く帰(かえ)ってしまう。

6. Nhóm từ để chuyển chủ đề: Nhân tiện đây, Nào, Và bây giờ,…: では、さて、ところで

Ví dụ:

  • Bạn sắp tốt nghiệp rồi nhỉ? Nhân tiện đây thì xin việc thế nào rồi?
  • もうすぐ卒業(そつぎょう)ですね。ところで、就職(しゅうしょく)はどうですか。

Trên đây là những từ nối thông dụng trong văn nói và văn viết của người Nhật Bản mà Vinanippon đã tổng hợp. Hãy liên hệ ngay với Vinanippon nếu bạn gặp khó khăn trong việc học tiếng Nhật nhé! Chúc các bạn thành công!