Những câu nói khích lệ tinh thần và cổ vũ bạn bè

Trong cuộc sống này, chúng ta không thể tránh khỏi những việc không mong muốn xảy ra với bạn bè, những người xung quanh hay chính bản thân mình. Những câu nói động viên, an ủi lúc này là liều thuốc tin thần tốt nhất để giúp chúng ta vực dậy tinh thần, vượt qua khó khăn. Những câu nói khích lệ tinh thần bạn bè khéo léo sẽ làm mối quan hệ giữa bạn và những người xung quanh trở nên thân thiết và tốt đẹp hơn. Hôm nay, Vinanippon sẽ giới thiệu tới bạn những câu nói khích lệ tinh thần bạn bè hay. Cùng học ngay bây giờ nhé!

20 câu nói động viên an ủi bạn bè khi buồn

1, それ は お気の毒 に (Sore ha o kino doku ni): Tiếc quá nhỉ

2, それはあなたのあやまちじゃないよ (Sore wa anata no ayamachi janai yo): Không phải lỗi của cậu.

3, 自分 お責める な よ (Jibun o semeru na yo): Đừng tự trách bản thân nữa

4, やがて は その悲しみを乗り越える だろう: (Yagate wa sono kanashimi o norikoeru darou): Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua được nỗi đau này thôi.

5, 望み を捨てないで (Nozomi wo sutenaide): Đừng từ bỏ hi vọng

6, もう大丈夫だ (Mou daijoubu da): Sẽ ổn cả thôi

7, 気持ちは わかる: (Kimochi wa wakaru): Tôi hiểu tâm trạng của bạn

8, それ は大変な の は わかる (Sore wa taihen na no wa wakaru): Tôi biết là nó rất khó khăn.

 9, 心配いらない よ (Shinpai iranai yo.): Đừng để nó làm bạn phiền muộn, lo lắng.

10, 諦めちゃ だめだ (Akiramecha dameda): Bạn không thể chịu thua được.

 11, つ らい でしょうね (Tsuraideshou ne): Điều đó thật khó khăn với bạn

12, それで何もかもおしまいというわけじゃない (Sore de nanimokamo oshimai to iu wake janai): Đó không phải là sự kết thúc

13, あなたにとってはどんなに酷いことなのか、わかってるわ (Anata ni totte wa donna ni hidoi koto na no ka, wakatteru wa): Tôi biết nó thực sự rất khủng khiếp với bạn.

14, あの子よりましな娘が目の前にいるでしょう (Ano ko yori mashi na musume ga me no mae ni iru deshou): Bạn có thể làm tốt hơn cô ấy.

15, この次にはきっと行けるわ (Kono tsugi ni wa kitto ikeru wa): Tôi chắc là bạn có thể đến lần tới.

16, きみがちゃんとできることは知ってるんだ (Kimi ga chanto dekiru koto wa shitterun da): Tôi biết là bạn có thể làm một cách cẩn thận

17, 覆水盆に返らずってとこか (Fukusuibon ni kaerazu tte toko ka): Có hối tiếc cũng chẳng có ích gì.

18, やがてはその悲しみを乗り越えるだろう (Yagate wa sono kanashimi o norikoeru darou): Tôi chắc rằng bạn sẽ vượt qua được nỗi đau này thôi.

19, 落ち着けば考えも変わるはずだ (Ochitsukeba kangae mo kawaru hazu da): Tôi tin là bạn sẽ cảm thấy khác khi bạn bình tĩnh lại.

20, 悩みがあるの (Nayami ga aru no): Cậu có tâm sự gì đúng không.

20 câu nói động viên, an ủi bạn bè khi buồn

Những câu nói động viên an ủi bạn bè

1, Ganbare! (頑張れ!がんばれ)

Ganbattene! (頑張ってね!がんばってね)

= Hãy cố lên

2, Kimi nara dekiruyo! (君なら出来るよ!きみなら できるよ!)

= Chúc may mắn

3. Akiramenaide! (諦めないで!あきらめないで)- Nữ nóiAkirameruna! (諦めるな!あきらめるな!) – Nam nói

= Đừng bỏ cuộc

4, Ososugiru kotowa nai! (遅すぎることはない!おそすぎることはない!)

= Không bao giờ là quá muộn

5. Kitto umaku ikuyo! (きっとうまくいくよ!)

= Sẽ ổn thôi

Cách nói cố lên trong tiếng Nhật bạn hay dùng đó là … Ganbatte 頑 張って phải không? Trong 1 số trường hợp khi sử dụng cụm từ này sẽ khiến người nghe cảm thấy bị thương hại. Cùng Vinanippon tìm hiểu thêm 1 số các cách khác khi muốn khích lệ động viên người khác nhé!

1. Umaku Ikuto line -うまくいくといいね: Umaku Ikuto line mang nghĩa “chúc may mắn”. Cụm từ này mang sắc thái khuyến khích và sự tin tưởng cao hơn Ganbatte. Người nghe khi được chúc câu này cũng có thể cảm tháy tốt hơn và vui vẻ hơn.

2. Jikkuri Ikouyo -じっくりいこうよ: Jikkuri Ikouyo mang nghĩa “thoải mái đi nào/không có gì khó khăn đâu”. Bạn nên sử dụng câu nói này trong trường hợp người nghe đã cố gắng hết sức nhưng không đạt được mong muốn như í.

3. Muri Wa Shinaidene -無理はしないでね: Muri Wa Shinaidene có nghĩa “Đừng áp lực quá”. Cụm từ được dùng khi người nghe đã cố gắng làm gì đó và đang đợi kết quả.

4. Genki Dashite ne / Genki Daseyo -元気出してね /元気出せよ!: Hai cụm từ trên đều mang nghĩa “Thôi nào!Vui lên”. Bạn của bạn tâm trạng đang tụt dốc không phanh, cảm thấy tồi tệ vì một việc gì đó và bạn nói “ganbatte” thì chỉ khiến người đó cảm thấy mọi việc còn chán chừng hơn vì đã làm không tốt việc đó. Sao không nói với anh ấy cách động viện khuyến khích vui vẻ hơn nhỉ? Trong trường hợp này thì hãy nhớ sử dụng Genki Dashite ne hoặc Genki Daseyo

5. Funbatte / Funbare -踏ん張って/ 踏ん張れ: Funbatte hoặc Funbare có nghĩa “hãy tiếp tục cố gắng/ đừng từ bỏ”. Đây là các cụm từ để nói với mọi người rằng tình hình không tệ như những gì bạn nghĩ đâu, bạn đang làm tốt mà, giữ vững và cố gắng tiếp nhé.

6. Kirakuni ne/Kirakuni Ikouyo! -気楽にね / 気楽にいこうよ!: Kirakuni ne/Kirakuni Ikouyo => “dễ thôi mà” thêm 1 cách nữa để nói cố lên trong tiếng Nhật, được hiểu đơn giản như 1 câu nói an ủi, mọi thứ rồi sẽ ổn thôi.

Hãy bổ sung thêm vào kho tiếng Nhật của mình những cách nói trên nhé!

Trên đây là những câu nói cổ vũ và khích lệ tinh thần bạn bè, người thân. Hãy liên hệ ngay với Vinanippon nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học từ vựng. Hoặc bạn đang có nhu cầu học tiếng Nhật nhé. Chúc bạn thành công!