Mẫu câu giao tiếp tại nơi làm thêm khi đi du học Nhật Bản

Khi đến Nhật Bản học tập, việc tìm kiếm một công việc để làm thêm là điều vô cùng cần thiết. Làm thêm không chỉ giúp du học sinh có kinh phí để trang trải cuộc sống mà còn tích lũy được nhiều kinh nghiệm, học hỏi kiến thức, cải thiện khả năng ngôn ngữ Nhật.

Để thuận lợi có được việc làm thêm tốt, điều bạn cần làm đầu tiên là trau dồi khả năng ngôn ngữ của bản thân. Hôm nay, Vinanippon sẽ hướng dẫn các bạn một số mẫu câu trong giao tiếp khi đi làm thêm tại Nhật Bản.

Mẫu câu thường dùng trong cửa hàng tiện lợi

Cửa hàng tiện lợi giống như là một siêu thị, nơi cung cấp những mặt hàng thiết yếu cho khách hàng.

  1. いらっしゃいませ。(Irasshaimase)

(Rất hân hạnh được phục vụ quý khách)

  1. あたためますか? (Atatamemasuka)

(Hỏi xem khách có cần ủ nóng cơm hộp hay không)

  1. おはしはごいりようですか?(Ohashi wa goiriyoudesuka)

(Hỏi xem khách có cần thìa hay đũa dung cho cơm hộp Bento hoặc sửa chua hay không)

  1. —点で—™円です (™ Ten™™en desu

(Nói với khách về lượng hang được thanh toánvà tổng số tiền)

  1. —円おあずかりいたします (™™™en oazukariitashimasu)

(Xác nhận lại số tiền khách đưa)

  1. —円のおつりです (™™ en no otsuri desu)

(Nói với khách về số tiền thừa)

  1. レシートです (Reshiito desu )

(Đưa cho khách hóa đơn thanh toán )

  1. ありがとうございました . (Arigatou gozaimashita)

(Lời cảm ơn khách hàng)

Mẫu câu giao tiếp dùng trong quán rượu

  1. いらっしゃませ。 (Irasshaimase)

(Rất mong được phục vụ quý khách.)

  1. おしぼしをお持ちしました。(Oshibo wo omochimashita)

(Vật dùng để cho khách hàng lau tay.)

  1. お飲み物は何になさいますか。(Onomimono wa nani ni nasaimasuka)

(Hỏi quý khách chọn đồ uống gì ngay lúc đầu tiên.)

  1. かしこましました。(Kashikomashimashita)

(Thể hiện ý của mình đã hiểu lời khách nói.)

  1. おとおしです。(Otooshi desu)

(Món khai vị.)

  1. ご注文はおきまりですか?(Gochuumon wa okimaridesuka)

(Hỏi khách xem khách chọn món nào.)

  1. おすすめはーー™™とーー™™です。( Osusume waーーtoーー™™)

(Nói với khách về món đặc biệt của quán nên ăn trong ngày hôm đó.)

  1. 少々お待ちください。(Shoushou omachikudasai)

(Nếu khách hỏi điều gì đó mà các bạn không trả lời được, thì các bạn hãy nói câu này, rồi đi hỏi mọi người trong quán.)

  1. またお越しくださいませ。(Mata okoshishikudasaimase)

(Lời cảm ơn khách hàng)

Mẫu câu giao tiếp dùng trong nhà hàng, quán ăn

  1. いらしゃいませ。(Irasshaimase)

(Rất hân hạnh được phục vụ quý khách.)

  1. おしぼりとお水です。(Oshibori to omizu desu)

(Vật dùng cho khách hàng lau tay.)

  1. ご注文がお決まりのころ、お伺いいたします。(Gochuumon wa okimarinokoro, oukagaitashimasu .)

(Đưa menu cho khách và trở về quầy.)

  1. ご注文はお決まりでしょうか。(Gochuumon wa okimarideshouka)

(Hỏi xem khách gọi món gì.)

  1. はい。かしこまりました。よろしいですね。(Hai, kashikomarimashita)

(Xác nhận lại với khách các món được yêu cầu.)

  1. たいへんおまたせいたしました。™™™でございます。(Taihen omataseitashimasu)

(Nói khi mang đồ ăn đến bàn cho khách)

  1. お熱いのでおきをつけください。(Oatsuinode okiwotsukedasai)

(Khi đồ ăn đến vì nóng nên hãy chú ý)

  1. お皿をお下げいたします。(Osara wo osageitashimasu)

(Khi dọn đĩa khách đã ăn)

Bài viết trên, Vinanippon đã giới thiệu đến bạn những mẫu câu, từ vựng và mẩu hội thoại giúp ích cho công việc làm thêm. Học ngay và áp dụng những mẫu câu này, bạn sẽ không phải lo về công việc làm thêm khi tới Nhật Bản nữa!