Học viện Nhật ngữ Kohwa là ngôi trường nhật ngữ số 1 tại Kawasaki, tỉnh Kangawa. Trường được thành lập vào năm 1987 bởi Hiệp hội chấn hưng giáo dục nhật Bản. Phát huy truyền thống đào tạo của nhà trường, đội ngũ giảng viên luôn không ngừng hoàn thiện chuyên môn cũng như kỹ năng sư phạm. Trong gần 30 năm, trường đã đào tạo hàng nghìn du học sinh quốc tế thành công.
Thông tin cơ bản về Học viện Nhật ngữ Kohwa
Điểm nổi bật của trường
- Đội ngũ giảng viên trình độ cao, nhiệt tình, thân thiện, giàu kinh nghiệm.
- Học sinh tham gia khóa học được trau dồi đủ 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
- Số lượng học sinh trên 1 lớp không quá 20 người.
- Phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị học tập, tạo môi trường thuận lợi cho việc học tiếng.
- Hoạt động ngoại khóa diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ giúp học sinh sớm thích nghi với môi trường sống mới lạ.
- Học sinh được đi làm part – time. Những học sinh gặp khó khăn khi kiếm việc làm sẽ được trường giúp đỡ, giới thiệu.
- Trường cũng tạo điều kiện thuận lợi giúp những học sinh có nguyện vọng tiếp tục học lên các trường đại học, cao đẳng hoặc trung cấp học nghề.
- Trường tổ chức thường niên biểu dương khen thưởng những học sinh có thành tích và thái độ học tập tốt, đi học chuyên cần, đầy đủ.
- Tỷ lệ học viên sau khi tốt nghiệp tại trường Nhật ngữ Kohwa đậu vào trường đại học, cao đẳng, chuyên môn đạt 100%. Trong số đó, có hơn một nửa nhập học tại các trường đại học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy chuyên biệt, do trường biên soạn.
Chương trình đào tạo tại Học viện Nhật ngữ Kohwa
1. Khóa học năm rưỡi
Thời gian học | 6 tháng | 6 tháng | 6 tháng | |
Sách giáo khoa | Mina no Nihongo sơ cấp I, II | Tiếng Nhật chuyên đề trung cấp | Tài liệu Academic Japanese | |
Trình độ | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp | |
Diễn đạt bằng lời nói | Chào hỏi – hội thoại thường ngày Sử dụng mẫu câu cấp độ Sơ cấp | Đối ứng theo văn cảnh Tóm tắt, phát biểu ý kiến cá nhân Hiểu, sử dụng linh hoạt thể rút gọn trong hội thoại | Hiểu biểu hiện ngôn ngữ trong đàm phám Phát biểu – Thảo luận – Trình bày nghiên cứu | |
Nghe | Nghe, phâm biệt các âm vị Nghe hiểu những thông tin cần thiết | Nghe hiểu những thông tin cần thiết trong độc thoại, hội thoại chức mẫu câu, từ mới chưa học | Nghe hiểu nhiều thông tin (trên ti vi, buổi họp, hội nghỉ..) | |
Đọc | Đọc hiểu văn bản đơn giản Hiểu, tóm tắt, nắm bắt nghĩa đoạn văn đơn giản | Nắm bắt, hiểu cấu tạo câu văn, đoạn văn Đọc nhanh, tóm tắt văn bản dài Hiểu văn bản có nội dung, hình thức phong phú, phức tạp | Đọc hiểu tiểu thuyết, báo | |
Mẫu câu – Ngữ pháp | Chức năng của trợ từ trong sử dụng ngôn ngữ Mẫu câu cơ bản – thể lịch sự, thể thông thường | Chức năng từ cấp độ 2Kyu tới 1Kyu | ||
Sử dụng trợ từ thích hợp – thể rút gọn | Diễn đạt trong hội thoại đàm phám, luận | |||
ứng dụng những mẫu câu đã học vào ngôn từ biểu cảm | ||||
Viết | Viết văn sử dụng mẫu câu đơn giản Viết các bài văn nội dung liên quan tới bản thân | Thấu hiểu được cấu tạo của bài văn Viết bài văn liên quan tới đề tài phổ biến | Viết văn theo chủ đề, bài tiểu luận, báo cáo, nhập tiếng Nhật vào máy tính | |
Từ mới | Từ mới trình độ 3 Kyu Hiểu được âm Hán, Âm Nhật | Từ cấp 2 Kyu tới trình độ cao cấp Chức năng từ: Từ tượng thanh Chức năng từ: Kết hợp từ- Động từ phức Thành ngữ – Từ đồng nghĩa – Thành ngữ 4 chữ | ||
Chữ – Biển báo Chữ Hán | Hiragana – Katakana Chữ hán trình độ 3Kyu (khoảng 500 từ) | Chữ Hán trình độ 2 Kyu tới trình độ 1 Kyu (khoảng 1900 từ trở lên) | ||
Phát âm | Phát âm từ đơn giản, từ đặc biệt Phát âm khi đọc văn, đàm thoại |
2. Khóa học hai năm
Thời gian học | 6 tháng | 9 tháng | 9 tháng |
Sách giáo khoa | Mina no Nihongo sơ cấp I, II | Tiếng Nhật chuyên đề trung cấp | Tài liệu Academic Japanese |
Trình độ | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp |
Diễn đạt bằng lời nói | Chào hỏi – hội thoại thường ngày Sử dụng mẫu câu cấp độ Sơ cấp | Đối ứng theo văn cảnh Tóm tắt, phát biểu ý kiến cá nhân Hiểu, sử dụng linh hoạt thể rút gọn trong hội thoại | Hiểu biểu hiện ngôn ngữ trong đàm phám Phát biểu – Thảo luận – Trình bày nghiên cứu |
Nghe | Nghe, phâm biệt các âm vị Nghe hiểu những thông tin cần thiết | Nghe hiểu những thông tin cần thiết trong độc thoại, hội thoại chức mẫu câu, từ mới chưa học | Nghe hiểu nhiều thông tin (trên ti vi, buổi họp, hội nghỉ..) |
Đọc | Đọc hiểu văn bản đơn giản Hiểu, tóm tắt, nắm bắt nghĩa đoạn văn đơn giản | Nắm bắt, hiểu cấu tạo câu văn, đoạn văn Đọc nhanh, tóm tắt văn bản dài | Hiểu văn bản có nội dung, hình thức phong phú, phức tạp Đọc hiểu tiểu thuyết, báo |
Mẫu câu – Ngữ pháp | Chức năng của trợ từ trong sử dụng ngôn ngữ Mẫu câu cơ bản – thể lịch sự, thể thông thường | Chức năng từ trong cấp độ 2 Kyuu Sử dụng trợ từ thích hợp – thể rút gọn | Chức năng từ trong cấp độ 1 Kyuu Diễn đạt trong hội thoại đàm phám, luận |
Viết | Viết văn sử dụng mẫu câu đơn giản Viết các bài văn nội dung liên quan tới bản thân | Thấu hiểu được cấu tạo của bài văn | Viết văn theo chủ đề, bài tiểu luận, báo cáo, nhập tiếng Nhật vào máy tính |
Từ mới | Từ mới trình độ 3 Kyu Hiểu được âm Hán, Âm Nhật | Từ cấp 2 Kyu Chức năng từ: Từ tượng thanh Chức năng từ: Kết hợp từ- Động từ phức Thành ngữ | Từ mới trình độ cao cấp Chức năng từ: Từ đồng nghĩa – Thành ngữ 4 chữ Từ sử dụng trong chuyên môn, lĩnh vực đặc biệt |
Chữ – Biển báo Chữ Hán | Hiragana – Katakana Chữ hán trình độ 3Kyu (khoảng 500 từ) | Chữ Hán trình độ 2 Kyu (khoảng 1000 từ) | Chữ Hán trình độ 1 Kyu (khoảng 1900 từ trở lên) |
Phát âm | Phát âm từ đơn giản, từ đặc biệt Phát âm khi đọc văn, đàm thoại |
Ngoài những khóa học thông thường, các bạn còn có thể tham gia những khóa học ngắn hạn khác dành cho đối tượng mới bắt đầu, đã biết tiếng Nhật hoặc ôn thi,…với thời lương khoảng 50 ngày đến 1 năm,…
Điều kiện tuyển sinh Học viện Nhật ngữ Kohwa
Học phí tại Học viện Nhật ngữ Kohwa
Chi phí | Năm đầu tiên | Năm tiếp theo | ||
Kỳ tháng 4 | Kỳ tháng 10 | |||
Phí tuyển sinh | 20.000 | 0 | 0 | |
Phí nhập học | 52.000 | 0 | 0 | |
Học phí | 600.000 | 600.000 | 203.000 | |
Phí khác | 31.500 | 31.500 | 12.000 | |
Tổng chi phí (chưa tính thuế) | 703.500 | 631.500 | 215.000 | |
KTX (không bắt buộc) | 126.000 yên cho 3 tháng |
Ký túc xá Học viện Nhật ngữ Kohwa
Viện Nhật ngữ Kohwa có ký túc xá hỗ trợ cho các sinh viên mới, tiền phòng vào khoảng 22,000 yên/tháng chưa bao gồm điện nước. Trung bình mỗi tháng sinh viên phải đóng thêm khoảng 4000 đến 7000 yên tiền điện nước. Trong ký túc xá có đầy đủ các thiết bị thiết yếu như tủ lạnh, điều hòa, phòng tắm, máy giặt, lò vi sóng. Đặc biệt ký túc xá rất gần trường nên thuận tiện cho các ban đi học và làm thêm quanh khu vực.