Từ vựng và ngữ pháp bài 30 lại lần nữa thể て lại xuất hiện diễn tả sự vật đang ở trong trạng thái như nào…Học hiểu cùng Vinanippon ngay nhé!
I. Từ vựng
TỪ VỰNG | HÁN TỰ | ÂM HÁN | NGHĨA |
---|---|---|---|
はります | 貼ります | THIẾP | dán, dán lên |
かけます | 掛けます | QUẢI | treo |
かざります | 飾ります | SỨC | trang trí |
ならべます | 並べます | TỊNH | xếp thành hàng |
うえます | 植えます | THỰC | trồng (cây) |
もどします | 戻します | LỆ | đưa về, trả về, để lại vị trí ban đầu |
まとめます | ~ | ~ | nhóm lại, tóm tắt |
かたづけます | 片づけます | PHIẾN | dọn dẹp, sắp xếp |
しまいます | ~ | ~ | cất vào, để vào |
きめます | 決めます | QUYẾT | quyết định |
しらせます | 知らせます | TRI | thông báo, báo |
そうだんします | 相談します | TƯƠNG ĐÀM | trao đổi, bàn bạc, tư vấn |
よしゅうします | 予習します | DỰ TẬP | chuẩn bị bài mới |
ふくしゅうします | 復習します | PHỤC TẬP | ôn bài cũ |
そのままにします | ~ | ~ | để nguyên như thế |
おこさん | お子さん | TỬ | con (dùng đối với người khác) |
じゅぎょう | 授業 | THỤ NGHIỆP | giờ học |
こうぎ | 講義 | GIẢNG NGHĨA | bài giảng |
ミーティング | ~ | ~ | cuộc họp |
よてい | 予定 | DỰ ĐỊNH | kế hoạch, dự định |
おしらせ | お知らせ | TRI | bản thông báo |
あんないしょ | 案内書 | ÁN NỘI THƯ | sách/tài liệu hướng dẫn |
カレンダー | ~ | ~ | lịch, tờ lịch |
ポスター | ~ | ~ | tờ pa-nô, áp phích, tờ quảng cáo |
ごみばこ | ごみ箱 | TƯƠNG | thùng rác |
にんぎょう | 人形 | NHÂN HÌNH | con búp bê, con rối |
かびん | 花瓶 | HOA BÌNH | lọ hoa |
かがみ | 鏡 | KÍNH | cái gương |
ひきだし | 引き出し | DẪN XUẤT | ngăn kéo |
げんかん | 玄関 | HUYỀN QUAN | cửa vào |
ろうか | 廊下 | LANG HẠ | hành lang |
かべ | 壁 | BÍCH | bức tường |
いけ | 池 | TRÌ | cái ao |
こうばん | 交番 | GIAO PHIÊN | trạm/bốt cảnh sát |
もとのところ | 元の所 | NGUYÊN SỞ | địa điểm ban đầu, địa điểm gốc |
まわり | 周り | CHU | xung quanh |
まんなか | 真ん中 | CHÂN TRUNG | giữa, trung tâm |
すみ | 隅 | NGUNG | góc |
まだ | ~ | ~ | chưa |
~ほど | ~ | ~ | khoảng ~, chừng ~ |
よていひょう | 予定表 | DỰ ĐỊNH BIỂU | lịch, thời khóa biểu |
ごくろうさま | ご苦労さま。 | KHỔ LAO | Anh/chị đã làm việc vất vả./cám ơn anh/chị. (câu nói dùng để bày tỏ sự cám ơn hoặc thông cảm với sự vất vả khi ai đó làm xong một việc gì) |
きぼう | 希望 | HY VỌNG | hi vọng, nguyện vọng |
なにかごきぼうがありますか | なにかご希望がありますか。 | HY VỌNG | Anh/chị có nguyện vọng gì không?/ anh/chị có yêu cầu gì không? |
ミュージカル | ~ | ~ | ca kịch |
それはいいですね。 | ~ | ~ | Điều đó được đấy nhỉ./ Hay đấy nhỉ |
ブロードウェイ | ~ | ~ | Broadway |
まるい | 丸い | HOÀN | tròn |
つき | 月 | NGUYỆT | mặt trăng, trăng |
ある~ | ~ | ~ | có ~, một ~ |
ちきゅう | 地球 | ĐỊA CẦU | trái đất |
うれしい | ~ | ~ | vui |
いや「な」 | 嫌[な] | HIỀM | chán, ghét, không chấp nhận được |
すると | ~ | ~ | sau đó, tiếp đó, rồi, khi ~ như vậy thì |
めが さめます | 目が覚めます | MỤC GIÁC | tỉnh giấc, mở mắt |
II. Ngữ pháp
1. Động từ thể て あります
Diễn tả một trạng thái phát sinh với tư cách là kết quả của hành động có chú ý của ai đó. Động từ được dùng ở đây là ngoại động từ và là động từ biểu thị chú ý.
N1 + に + N2 + V(て) あります
Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để diễn tả chi tiết một vật đang hiện hữu ở trạng thái như thế nào. Động từ được sử dụng trong mẫu câu là ngoại động từ, là động từ biểu thị sự chú ý của ai đó
Ví dụ:
庭 に木をうえてあります.
Ở trong vườn trồng có trồng cây.
かべに かがみ をかけて あります
Ở trên tường có treo cái gương
N2 は N1 に V(て) あります
Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh danh từ 2 ở cấu trúc phần 1 là chủ đề của câu văn
Ví dụ:
かがみはかべにかけて あります
Cái gương ở trên tường
木は 庭 に うえて あります.
Cái cây được trồng ở trong vườn.
Ngoài ra, mẫu câu còn dùng để diễn tả một việc gì hay hành động nào đó đã được chuẩn bị xong。Trong trường hợp [もう] đi kèm.
Ví dụ :
かいぎしすの じかんはもうみなさんにしらせてあります
Giờ của buổi hội nghị đã thông báo cho mọi người rồi
たんじょうびの プレゼントはもうかってあります
Tôi đã mua quà sinh nhật (sẵn) rồi
Chú ý: Phân biệt V(て) あります và V(て) います:
Động từ sử dụng trong thể V(て) います hầu hết là nội động từ
Động từ sử dụng trong thể V(て) います là ngoại động từ
Ví dụ :
ドアをしめる.
Cửa đóng
ドアが しめて あります.
Cửa (đang được) đóng. (Vì một mục đích/ lý do mà cửa đang được đóng)
ドアが しまて います.
Cửa (đang) đóng. (Tình trạng hiện giờ cửa đang được đóng)
2. V(て) おき ます
Với mẫu câu này mang 3 ý nghĩa:
Dùng để diễn tả việc đã hoạt động nào đó đã hoàn thành xong trước một thời điểm nhất định.
Ví dụ:
かいぎしつのまえになにをしておき ますか.
Trước khi họp, phải chuẩn bị sẵn cái gì?
しりょうをコピーしておき ます.
Photo sẵn các tài liệu
りょこうのまえに ホテルをよやくしておいたら いい です よ.
Trước khi đi du lịch, nên đặt phòng trước thì được đó
Xử lý tình huống sau khi thực hiện một hành động nào đó hoặc đưa ra giải pháp tạm thời cho hành động đó.
Ví dụ :
このざっし はぜんぶ よんだら, ひきだしにおしておいて ください.
Sau khi đọc xong quyển tạp chí này, hãy để lại vào ngăn kéo
Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hay duy trì một trạng thái nào đó
Ví dụ:
まどをし めて もいい でか.
Tôi đóng cửa sổ cũng được chứ?
すみ ません, ちょっとあついです から, その まま あげておいて ください.
Xin lỗi, vì hơi nóng một chút nên xin cứ để nguyên như vậy giúp
3. まだ + động từ (thể khẳng định)…. vẫn còn~
Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để diễn tả một trạng thái của sự vật vẫn còn đang tiếp diễn
Ví dụ:
あめは もう やみました か.
Mưa đã tạnh chưa?
いいえ, まだ ふって いまよ.
Chưa, trời vẫn đang mưa đấy!
4. それ
Cách dùng : Chỉ điều mà chủ thể đối phương nói ngay trước đó
Ví dụ :
ブロドウェイでミュージカルみたいといもうんですが
Muốn xem ca kịch ở Broadway
それはいいですね.
Hay đấy nhỉ
Từ vựng và ngữ pháp bài 30 bạn đã hiểu hết chưa? Nếu chưa để lại comment bên dưới, Vinanippon sẽ giải đáp thắc mắc của bạn nha!
Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 31