Tèn tén ten!!! Hôm nay là Từ vựng và ngữ pháp bài 25, bài học cuối của N5 trong bộ sách Minna no Nihongo rồi đấy. Chúng mình đã bên nhau được một thời gian khá lâu rồi đấy! ^^Trong bài 25, bạn sẽ được tiếp cận với mẫu câu nói về giả định, điều kiện…
Đừng quên ôn lại các bài học trước nha! Còn bây giờ, chinh phục nốt bài 25 trong N5 thôi nào!!!
I. Từ vựng
TT | TỪ VỰNG | HÁN TỰ | ÂM HÁN | NGHĨA |
---|---|---|---|---|
1 | かんがえます | 考えます | KHẢO | nghĩ, suy nghĩ |
2 | [えきに~] つきます | [駅に~]着きます | DỊCH TRƯỚC | đến [ga] |
3 | りゅうがくします | 留学します | LƯU HỌC | du học |
4 | [としを~]とります | [年を~]取ります | NIÊN THỦ | thêm [tuổi] |
5 | いなか | 田舎 | ĐIỀN XÁ | quê, nông thôn |
6 | たいしかん | 大使館 | ĐẠI SỨ QUÁN | đại sứ quán |
7 | グループ | ~ | ~ | nhóm, đoàn |
8 | チャンス | ~ | ~ | cơ hội |
9 | おく | 億 | ỨC | bên trong cùng, phía sâu bên trong |
10 | もし[~たら] | ~ | ~ | nếu [~ thì] |
11 | いくら[~ても] | ~ | ~ | cho dù, thế nào [~ đi nữa] |
12 | てんきん | 転勤 | CHUYỂN CẦN | việc chuyển địa điểm làm việc |
13 | こと | ~ | ~ | việc (~のこと: việc ~) |
14 | いっぱいのみましょう | 一杯飲みましょう。 | NHẤT BÔI ẨM | Chúng ta cùng uống nhé. |
15 | 「いろいろおせわになりました | [いろいろ]お世話になりました。 | THẾ THOẠI | Anh/chị đã giúp tôi (nhiều). |
16 | がんばります | 頑張ります | NGOAN TRƯƠNG | cố, cố gắng |
17 | どうぞおげんきで | どうぞお元気で。 | NGUYÊN KHÍ | Chúc anh/chị mạnh khỏe. |
II. Ngữ pháp
1. Thể thông thường quá khứ + ら、。。。Nếu/ giả sử ~…
Cách dùng : dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định
Ví dụ:
おかねが あったら、ヨーロッパ りょこうします。
Nếu có tiền tôi sẽ đi du lịch Châu Âu
じかんが なかったら、テレビを みません。
Nếu không có thời gian tôi sẽ không xem ti vi
やすかったら、パソコンを かいたいです。
Nếu rẻ tôi muốn mua cái máy tính
ひまだったら、てつだってください。
Nếu rỗi thì giúp tôi một tay nhé
いいてんきだったら、さんぽしませんか。
Nếu thời tiết đẹp thì bạn có đi bộ cùng tôi không?
2. V(た)+ら… sau khi ~
Cách dùng:
Biểu thị một động tác hay một hành vi nào đó sẽ được làm hoặc 1 tình huống sẽ xảy ra khi 1 sự việc nào đó mà được cho là chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai được hoàn thành hoặc đạt được
Thì của mệnh đề chính luôn ở thời hiện tại
Ví dụ :
9じになったら、でかけましょう。
Chúng ta sẽ đi ra ngoài khi nào 9 giờ
うちへ かえったら、すぐ シャワーを あびます。
Về nhà là tôi đi tắm ngay
なんじごろ けんがくに いきますか。
Khoảng mấy giờ thì đi tham quan?
あさごはんを たべたら、すぐ 会社へきます。
Sau khi ăn cơm sáng xong là đến công ty ngay
3. Điều kiện ngược
Cấu trúc: Động từ thể て+も
Tính từ đuôi [い] bỏ [い] + くて+も
Danh từ/ tính từ đuôi [な] bỏ [な] +で+も
Nghĩa : Dù ~,cùng ~
Cách dùng: dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.
Ví dụ:
たかくても、このシャツを かいたいです。
Mặc dù đắt nhưng tôi vẫn muốn mua cái áo sơ mi này
休みの日でも、しごとを します。
Mặc dù là ngày nghỉ nhưng vẫn làm việc
4. もし và いくら
a. もし
Cách dùng :[もし] được sử dụng trong mẫu câu giả định [~たら] để nhấn mạnh giả thuyết của người nói
Ví dụ :
もし おくえんあったら、いろいろなくにを りょこうしたいです。
Nếu có 100 triệu yên tôi muốn đi du lịch thật nhiều nước
b. いくら
Cách dùng : [いくら] được sử dụng trong mẫu câu [~ても(~でも], nhấn mạnh về mức độ điều kiện
Ví dụ :
いくら かんがえても、わかりません。
Mặc dù có suy nghĩ bao nhiêu đi chăng nữa cũng chẳng hiểu được
5. Danh từ + が
Cách dùng:
Trợ từ biểu thị chủ ngữ trong mệnh đề phụ
Ngoài mệnh đề phụ với 「から」, trong mệnh đề phụ với 「~たら」、「~手も」、「~と」、「~とき」、「~まえに」、… cũng dùng 「が」để biểu thị chủ ngữ.
Ví dụ:
ともだちがくるまえに、へやをそうじします。
Trước khi bạn đến chơi, tôi dọn phòng
つまがびょうきのとき、かいしゃをやすみます。
Khi vợ bị ốm, tôi nghỉ làm.
ともだちがやくそくのじかんにこないがったら、どうしますか。
Nếu bạn không đến đúng giờ hẹn thì bạn sẽ làm gì?
Bài học Từ vựng và ngữ pháp bài 25 hết rồi. Thế là đã kết thúc cho trình độ sơ cấp 1 rồi đấy. Mọi người nhớ ôn tập thật kĩ nhé, bởi chúng ta sẽ tiếp tục đến với trình độ sơ cấp 2 bắt đầu từ bài 26 đến bài 50 ngay sau đây.
Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 26