Trong giai đoạn sơ cấp, bạn đã học cách nói về cho hay nhận một món quà gì đó từ đối phương. Bài từ vựng và ngữ pháp bài 41 này, Vinanippon sẽ giới thiệu đến bạn học cũng là cách nói cho và nhận nhưng ở mức độ lịch sự hơn, trang trọng hơn.
I. Từ vựng
NO | TỪ VỰNG | HÁN TỰ | ÂM HÁN | NGHĨA |
---|---|---|---|---|
1 | いただきます | ~ | ~ | nhận (khiêm nhường ngữ củaもらいます) |
2 | くださいます | ~ | ~ | Cho, tặng (tôi) (tôn kính ngữ củaくれます) |
3 | やります | ~ | ~ | cho, tặng (dùng với người dưới hoặc bằng vai) |
4 | よびます | 呼びます | HÔ | mời |
5 | とりかえます | 取り替えます | THỦ THẾ | đổi, thay |
6 | しんせつにします | 親切にします | THÂN THIẾT | giúp đỡ, đối xử thân thiện |
7 | かわいい | ~ | ~ | xinh, đáng yêu |
8 | おいわい | お祝い | CHÚC | mừng, quà mừng (~をします:mừng) |
9 | おとしだま | お年玉 | NIÊN NGỌC | tiền mừng tuổi |
10 | [お]みまい | [お]見舞い | KIẾN VŨ | thăm người ốm |
11 | きょうみ | 興味 | HƯNG VỊ | sở thích, quan tâm([コンピューターに] ~が あります:quan tâm đến [máy tính]) |
12 | じょうほう | 情報 | TÌNH BÁO | thông tin |
13 | ぶんぽう | 文法 | VĂN PHÁP | ngữ pháp |
14 | はつおん | 発音 | PHÁT ÂM | phát âm |
15 | さる | 猿 | VIÊN | con khỉ |
16 | えさ | ~ | ~ | đồ ăn cho động vật, mồi |
17 | おもちゃ | ~ | ~ | đồ chơi |
18 | えほん | ~ | ~ | quyển truyện tranh |
19 | えはがき | 絵はがき | HỘI | bưu ảnh |
20 | ドライバー | ~ | ~ | cái tua-vít |
21 | ハンカチ | ~ | ~ | khăn mùi xoa, khăn tay |
22 | くつした | 靴下 | NGOA HẠ | cái tất |
23 | てぶくろ | 手袋 | THỦ ĐẠI | cái găng tay |
24 | 2ゆびわ | 指輪 | CHỈ LUÂN | cái nhẫn |
25 | バッグ | ~ | ~ | cái túi (bag) |
26 | そふ | 祖父 | TỔ PHỤ | ông (dùng với bản thân) |
27 | そぼ | 祖母 | TỔ MẪU | bà (dùng với bản thân) |
28 | まご | 孫 | TÔN | cháu |
29 | おじ | ~ | ~ | chú, cậu, bác (dùng với bản thân) |
30 | おじさん | ~ | ~ | Chú, cậu, bác (dùng với người khác) |
31 | おば | ~ | ~ | cô, dì, bác (dùng với bản thân) |
32 | おばさん | ~ | ~ | cô, dì, bác (dùng với người khác) |
33 | おととし | ~ | ~ | năm kia |
34 | はあ | ~ | ~ | à, ồ |
35 | もうしわけありません | 申し訳ありません。 | THÂN DỊCH | Xin lỗi. |
36 | あずかります | 預かります | DỰ | giữ, giữ hộ, giữ cho |
37 | せんじつ | 先日 | TIÊN NHẬT | hôm trước, mấy hôm trước |
38 | たすかります | 助かります | TRỢ | may có anh/ chị giúp |
39 | むかしばなし | 昔話 | TÍCH THOẠI | chuyện cổ tích |
40 | ある | ~ | ~ | ~có ~, một ~ |
41 | おとこ | 男 | NAM | người đàn ông, nam giới |
42 | こどもたち | 子供たち | TỬ CUNG | trẻ em, trẻ con, bọn trẻ |
43 | いじめます | ~ | ~ | bắt nạt |
44 | かめ | ~ | ~ | con rùa |
45 | 4たすけます | 助けます | TRỢ | giúp, giúp đỡ |
46 | 「お」しろ | [お]城 | THÀNH | lâu đài, thành |
47 | おひめさま | お姫様 | CƠ DẠNG | công chúa |
48 | たのしく | 楽しく | LẠC/NHẠC | vui |
49 | くらします | 暮らします | MỘ | sống, sinh hoạt |
50 | りく | 陸 | LỤC | đất liền, lục địa |
51 | すると | ~ | ~ | thế rồi, sau đó |
53 | けむり | 煙 | YÊN | khói |
54 | まっしろ「な」 | 真っ白[な] | CHÂN BẠCH | trắng toát, trắng ngần |
55 | なかみ | 中身 | TRUNG THÂN | nội dung, cái ở bên trong |
II. Ngữ pháp
1. Cách nói cho và nhận
a. Danh từ 1 に danh từ 2 を やります
Nghĩa: Mình cho ai đó cái gì
Cách dùng:
[やります]được dùng thay cho [あげます] khi đối tượng nhận hành động có địa vị thấp hơn, ít tuổi hơn, động vật, thực vật,..
[あげます]được dùng với những người ngang hàng với mình
[さしあげます] được dùng nhằm thể hiện sự kính trọng nên được dùng với người trên
Ví dụ:
わたしは おとうと に さいふを やります
Tôi cho em trai cái ví.
わたしは ねこに さかなを やります
Tôi cho mèo ăn cá
わたしは はなに みずを やります
Tôi tưới nước cho hoa
b. Danh từ 1 に danh từ 2 を いただきます
Ý nghĩa: (mình) nhận (từ ai đó) cái gì
Cách dùng:
[いただきます] là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho[もらいます]
Thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho khi người nói nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), người không thân quen lắm hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình.
Đối với những người ngang hàng hay thấp hơn mình ta dùng [もらいます]
*Chú ý: chủ thể của động từ này luôn luôn là [わたし]
Ví dụ:
わたしは 社 長 に ハンカチを いただきます
Tôi nhận được chiếc khăn tay từ giám đốc
わたしは 先生に プレゼントを いただきました
Tôi đã nhận được một món quà từ thầy/cô giáo
わたしは 父に お金を いただきます
Tôi nhận được tiền từ bố
c. Danh từ 1 に danh từ 2 を くださいます
Nghĩa: (ai đó) cho mình cái gì
Cách dùng:
Được sử dụng khi người trên cho hoặc tặng mình cái gì
Nếu nhận từ các đối tượng ngang hàng hay thấp hơn mình thì dùng [くれます]
*Chủ thể của động từ này luôn là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, không bao giờ là [わたし]
Ví dụ:
しゃちょう は わたしに コンピューターを くださいます
Giám đốc cho tôi cái máy tính.
せんせいは わたしに ボールペンを くださいます
Cô giáo cho tôi cái bút bi
ははは わたしに シャツを くださいます
Mẹ tặng tôi áo sơ mi.
Chú ý:「くださいます」và 「くれます」 cũng được dùng khi người nhận là người trong gia đình của người nói
Ví dụ :
ぶちょうは いもうと に おみやげを くださいました。
Trưởng phòng đã cho em gái tôi quà
2. Cho nhận về hành vi
a. Động từ thể て + やります
Nghĩa: làm việc gì (cho ai)
Cách dùng: ý nghĩa thiện chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì (chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái, con cái trong gia đình hay với động, thực vật)
Ví dụ:
わたしは むすめに おもちゃを かってやりました
Tôi mua đồ chơi cho con gái
わたし は おとうとに たんじょうびのパーティーを じゅんびして やりました
Tôi đã chuẩn bị cho em trai bữa tiệc sinh nhật
わたしは いぬを さんぽに つれて いって やります
Tôi dắt chó đi dạo
b. Động từ て + いただきます
Nghĩa : được ai đó làm gì cho
Cách dùng: Biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ mang tính chất lịch sự, khiêm nhường hơn so với [~てもらいます] Chủ ngữ của câu luôn là [わたし]
Ví dụ:
わたしは 山田さんに にほんごを おしえて いただきました
Tôi được anh Yamada dạy cho tiếng Nhật.
わたしは ミラさんに ほんしゃへ つれて いって いただきました
Tôi được anh Mira dẫn đến trụ sở công ty
c. Động từ て + くださいます
Nghĩa: ai làm cho việc gì
Cách dùng:
Biểu thị sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ. Chủ ngữ trong câu là người thực hiện hành động
Ví dụ:
ぶちょうのおくさんは 「わたしに」フランスりょうりを つくって くださいました
Vợ của trưởng phòng đã nấu (cho tôi ăn) món ăn Pháp
かいしゃのひとは( わたし に)この ファックスのつかいかたを おしえてく ださいました
Người trong công ty đã dạy (cho tôi) cách sử dụng của chiếc máy fax này.
4. Động từ thể て + くださいませんか
Cách dùng: Biểu hiện nhờ vả lịch sự cao với những người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình hay người không quen biết
So với V(て)くださいませんか thì không bằng
Ví dụ:
すみませんが、もういちど せつめいして くださいませんか。
Xin lỗi, anh có thể giải thích thêm một lần nữa giúp tôi được không ạ?
5. Danh từ に Động từ
Nghĩa : Trợ từ [に] ở đâu mang nghĩa “làm”, ” để làm” (quà,…)
Ví dụ :
たなかさんが けっこんのおいわいに このさらを くださいました
Anh Tanaka tặng tôi cái dĩa làm quà cưới
Từ vựng và ngữ pháp bài 41 đến đây là hết rồi. Đừng quên luyện tập và chuẩn bị tinh thần lên dây cót cho bài học tiếp theo dưới đây nhé!
Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 42