Nếu như bạn học Kanji, bạn sẽ bắt gặp động từ chia ở thể る. Và có rất nhiều bạn sẽ thắc mắc thể る là gì? Và được dùng như nào? Từ vựng và ngữ pháp bài 18 sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc ấy.
I. Từ vựng
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | できます | có thể | |
2 | あらいます | 洗います | rửa |
3 | ひきます | 弾きます | chơi (chơi 1 loại nhạc cụ) |
4 | うたいます | 歌います | hát |
5 | あつめます | 集めます | sưu tập |
6 | すてます | 捨てます | vứt |
7 | かえます | đổi | |
8 | うんてんします | 運転します | lái xe |
9 | よやくします | 予約します | đặt chỗ trước |
10 | けんかくします | 見学します | tham quan mục đích học tập |
11 | こくさい~ | 国際 | quốc tế |
12 | げんきん | 現金 | tiền mặt |
13 | しゅみ | 趣味 | sở thích |
14 | にっき | 日記 | nhật kí |
15 | いのり | 祈り | cầu nguyện |
16 | かちょう | 課長 | tổ trưởng |
17 | ぶちょう | 部長 | trưởng phòng |
18 | しゃちょう | 社長 | giám đốc |
19 | どうぶつ | 動物 | động vật |
20 | うま | 馬 | ngựa |
21 | へえ | thế à | |
22 | ピアノ | đàn piano | |
23 | ―メートル | mét | |
24 | それはおもしろいですね | Hay nhỉ | |
25 | ぼくじょう | 牧場 | trang trại |
26 | ほんとうですか | 本当ですか | thật không? |
27 | ぜひ | nhất định |
II. Ngữ pháp
1. Thể る
Thể る (còn gọi là thể từ điển) là dạng nguyên thể của động từ
2. Cách chia thể る
a. Đối với động từ nhóm I
Sẽ chuyển thành い—>う tương ứng với hàng
Ví dụ:
いきます→いく
かいます→かう
よみます→よむ
b. Động từ nhóm II
Cách chia rất đơn giản, chỉ cần bỏ ます, thêm る
Ví dụ:
たべます→たべる
みます→みる
c. Động từ nhóm III
Chỉ cần nhớ 2 nhóm thuộc động từ nhóm III là
きます→くる
~します→~する
Ví dụ:
べんきょうします→べんきょうする。: Học bài
3. N / V (る) こと + が できます。…khả năng làm~
Mẫu câu này được dùng khi nói đến khả năng có thể làm được một việc hay thực hiện được một hành động gì đó.
Ví dụ:
ピアノができます。: Tôi có thể chơi Piano
えができます。: Tôi có thể vẽ tranh
おさけをのむことがですます。: Tôi có thể uống rượu
100 メートル およぐことができます。: Tôi có thể bơi 100m
4. しゅみは + N / V (る) + こと+ です…..Sở thích~
Được dùng khi muốn trình bày về sở thích của mình hay của một ai đó
Ví dụ:
Santo さんのしゅみはなんですか。: Sở thích của chị Mai là gì?
→りょこうと 料理です。: Sở thích của mình là Du lịch và nấu ăn.
5. Danh từ の / V (る) / Từ chỉ thời gian + まえに + ~ ….Trước kia/ Cách đây~
Dùng để diễn ra một hành động nào đó đã được thực hiện trước một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ
たべるまえにくすりをのまないでください。
(Trước khi ăn cơm, xin đừng uống thuốc).
かいぎのまえにレポートをださなければなりません。
(Trước cuộc họp, tôi phải nộp báo cáo.)
2 年まえに、日本へきました。
(Cách đây 2 năm, tôi đã đến Nhật Bản).
5. なかなか + Vません…Mãi mà không~
Được dùng trong câu phủ định khi muốn nhắc tới sự chờ đợi một hoạt động hay sự việc hiện tượng nào đó
Ví dụ :
HCM まちでなかなかゆきをみることができません。
(Ở TP. HCM, mãi mà tôi không nhìn thấy tuyết)
6. ぜひ…. Nhất định
Được dùng khi biểu thị sự hy vọng hay yêu cầu
Ví dụ :
(ぜひにほんへいきたいです。
Tôi rất muốn đi Nhật Bản)
ぜひあそびにきてください。
(Bạn nhất định phải đến nhà tôi chơi đấy nhé!)
Từ vựng và ngữ pháp bài 18 không quá khó phải không nào! Cùng luyện tập và đừng quên chia sẻ bài học với bạn bè để cùng nhau tiến bộ nha…
Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp 19