Kể lại kỳ nghỉ lễ bằng tiếng Nhật

ky-nghi-le-bang-tieng-nhat

Các bạn vừa trải qua một kỳ nghỉ hè phải không nào? Vậy bạn đã viết vào trong nhật ký bằng tiếng Nhật của mình chưa? Dưới đây, là một bài mẫu kể lại Kỳ nghỉ lễ bằng tiếng Nhật rất hữu ích cho bạn nào đang bí ý tưởng đấy!

Đoạn văn kể về kỳ lễ của nhân vật “Tôi” đến gia đình nhà Hoa

私は先週の土曜日、友達のHoaさんのうちへ遊びに行きました。

(Vào thứ 7 tuần trước, tôi đã đến nhà của Hoa chơi)

Hoaさんの家族は4人がいます。HoaさんとHoaさんのだんなさん、子供2人がいます。私はHoaさんのうちに行ったとき、Hoaさんとご家族は駅へ迎えに行ってもらいました。その時、とても喜びました。

(Gia đình Hoa có 4 người. Hoa, chồng Hoa và 2 đứa trẻ. Khi tôi đến nhà của Hoa, Hoa cùng gia đình đón tôi ở nhà ga. Lúc đó tôi rất hạnh phúc.)

Hoaさんのうちで、ベトナム料理を一緒に作って、食べました。とてもおいしかったです。ご飯を終わってから、色々なベトナムのことについて話しました。その後、Hoaさんの子供と一緒にゲームをしたり、歌を歌ったりしました。とても楽しかったです。

(Tại nhà của Hoa, chúng tôi đã cùng làm đồ ăn Việt Nam và ăn cùng nhau. Nó rất ngon.Sau bữa ăn, tôi nói nhiều về Việt Nam. Sau đó, tôi chơi game, hát cùng với những đứa trẻ nhà Hoa. Rất là vui.)

日曜日に私達はえきの近くに行きました。駅の近くにお祭りがありました。おいしい食べものがたくさんあります。講演をみながら、たこ焼きと焼き鳥を食べました。とても楽しい日でした。

(Vào chủ nhật, chúng tôi đến gần nhà ga. Gần nhà ga có lễ hội. Ở đó có rất nhiều món ăn ngon. Trong khi xem bài giảng, tôi đã ăn takoyaki và yakitori. Đó là một ngày rất vui.)

その後、Hoaさんの家族と別れて、うちに帰りました。帰る時、Hoaさんからたくさんおいしいベトナム料理をもらいました。

(Rồi, tôi tạm biệt gia đình Hoa để trở về nhà. Khi về, tôi đã nhận được rất nhiều đồ ăn ngon của Việt Nam từ Hoa.)

週末に友達のうちへ遊びに行くととても楽しかったです.

(Đó là rất nhiều niềm vui để đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.)

ky-nghi-le-bang-tieng-nhat
Kỳ nghỉ lễ bằng tiếng Nhật

Những mẫu câu sử dụng trong đoạn văn

1. 友達のアンさんのうちへ遊びに行きました。

。。。へĐộng từ ( thể ます)に 行く(来る/帰る): Đi đến đâu làm gì

VD: スーパーへ買い物に行きます。 đi siêu thị mua đồ

2. 。。。と。。。を一緒にĐộng từ (các thể) : Cùng ai làm việc gì đó

Hoaさんとベトナム料理を一緒に作りました。 Cùng với Hoa nấu món ăn Việt Nam

3. 。。。Động từ (thể て) から、Động từ 2 (thể ます): Sau khi làm A, thì làm B

ご飯を食べてから、散歩します。 sau khi ăn cơm xong thì đi dạo

4. Aをしたり、Bをしたりします。 Làm A rồi lại làm B

本を読んだり、音楽を聞いたりします。 Đọc sách, rồi lại nghe nhạc.

5. AをĐộng từ (thể ます)ながら、Bをします。Vừa làm A, vừa làm B (A là động từ chính)

勉強しながら、テレビを見ます。 Vừa học vừa xem ti vi

6. 。。。から。。。をもらます。Nhận của ai cái gì

アンさんからたくさんベトナム料理をもらいました。 Nhận của An rất nhiều đồ ăn Việt Nam

Bổ ích phải không nào? Vừa có ý tưởng viết vừa được học cấu trúc mới. Còn bạn, kỳ nghỉ lễ của bạn có thú vị không?

Xem thêm: Viết nhật ký bằng tiếng Nhật

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *