Chất lượng đào tạo tại Học viện ngoại ngữ Shinwa được kiểm định bởi các tổ chức giáo dục uy tín hàng đầu tại Nhật, phương pháp giảng dạy đặc biệt, chú trọng đến từng học viên, chủ trương giáo dục hướng tới việc giúp học viên có thể hiểu bài ngay tại lớp và có khả năng ứng dụng ngay vào thực tiễn đời sống.
Trường Nhật ngữ Shinwa có lịch sử hình thành trên 50 năm. Học viện ban đầu là trường học ngoài giờ Shinwa được thành lập năm 1963, năm 1990 học viện trở thành Học viện ngôn ngữ Shinwa.
Thông tin cơ bản về Học viện ngoại ngữ Shinwa
Chương trình đào tạo tại Học viện ngoại ngữ Shinwa
Khi theo học tại Học viện ngoại ngữ Shinwa các bạn học viên sẽ có cơ hội học tập rất nhiều khóa học khác nhau, tùy theo năng lực cũng như mục tiêu học tập của mỗi người, bao gồm:
Học phí tại Học viện ngoại ngữ Shinwa
Chi phí | Năm đầu tiên | Năm tiếp theo |
Kỳ tháng 4 | ||
Phí tuyển sinh | 20.000 | 0 |
Phí nhập học | 50.000 | 0 |
Học phí | 600,000 | 600,000 |
Phí trang thiết bị | 50.000 | 50.000 |
Phí tài liệu | 15.000 | 15.000 |
Tổng chi phí (chưa tính thuế) | 735.000 | 685.000 |
KTX (không bắt buộc) | 140.000 yên cho 3 tháng |
Trường có cơ sở vật chất đầy đủ, khang trang với tòa nhà 5 tầng có 12 phòng học được trang bị đầy đủ các thiết bị nghe nhìn phục vụ học tập. Ngoài ra, trường cũng có phòng tự học, phòng đọc sách, phòng máy tính, phòng hướng dẫn học lên, phòng bảo hiểm.
Học phí chia theo các khóa học
- Khoá dự bị 1 năm 3 – kỳ học tháng 1 ( 15 tháng 500 giờ): 839,000 yên
- Khóa dự bị 1 năm 6 – kỳ học tháng 10 (18 tháng 600 giờ): 984,000 yên
- Khóa dự bị 1 năm 9 – kỳ học tháng 7 (21 tháng 700 giờ): 1,124,000 yên
- Khóa dự bị 2 năm 4 – (24 tháng 800 giờ): 1,261,000 yên
Ký túc xá
Để thuận tiện cho việc quản lý học sinh mới, kể từ kỳ nhập học tháng 04/2019, trường yêu cầu tất cả học sinh ở ký túc xá của trường ít nhất 6 tháng đầu mới sang.
– Những ưu điểm khi lựa chọn ở trong ký túc xá:
+ Học sinh có thể nhận phòng ngay trong ngày đầu tiên đến Nhật
+ Có thể tự nấu ăn ngay sau khi đến Nhật và nhận phòng ký túc
+ Ký túc xá hầu như ở gần trường ( Đi bộ khoảng 5 phút hoặc nếu phải sử dụng tàu điện thì trong khoảng tối đa 30 Phút tàu điện)
Đặc điểm ký túc xá | Phòng 1DK | Phòng 2DK | Phòng 2DK |
Số lượng học sinh/phòng | 6 người | 4 người | 6 người |
Tiền phòng 6 tháng | 15 man | 21 man | 15 man |
Tiền nhập phòng | 4 man | 4 man | 4 man |
Tiền bảo hiểm ( có thể được nhận lại khi trả phòng nếu không có sự cố) | 1 man | 1man | 1man |
Tổng tiền/học sinh/6 tháng | 20 man | 26 man | 20 man |
Lưu ý:
– Tiền internet chỉ đóng 3 sen/ người, đóng cùng với tiền kí túc xá
– Tiền nêu trên chưa bao gồm phí gas, điện, nước
– Tiền ký túc xá bao gồm phí đưa đón học sinh tại sân bay, tiền thủ tục hành chính, tiền chăn
– Ký túc xá có trang bị điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, nồi cơm điện, bếp ga