Từ vựng và ngữ pháp bài 3 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

Đào tạo tiếng Nhật

Sau khi đã hoc từ vựng và ngữ pháp theo bộ giáo trình Minnano ở bài 1 và bài 2, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học từ vựng tiếng Nhật bài 3.

Kiến thức Từ vựng tiếng Nhật Minna ở bài 3 sẽ bao gồm 40 từ vựng và 8 mẫu câu tiếng Nhật liên quan đến các từ vựng đó. Cùng Vinanippon ôn luyện từ vựng tiếng Nhật bài 3 trước nhé mọi người!

40 từ vựng tiếng Nhật bài 3 –  Minna no nihongo

1. ここ (koko): ở đây

2. そこ (soko): ở đó, chỗ đó

3. あそこ (asoko): ở kia,chỗ kia

4. どこ (doko): (nghi vấn từ) ở đâu, chỗ nào

5. こちら (kochira): (kính ngữ) ở đây,phía này

6. そちら (sochira): ở đó, đằng đó

7. あちら (achira): ở kia,phía kia, đằng kia

8. どちら (dochira): (nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào

9. きょしつ (kyoshitsu): phòng học

10. しょくど (shokudo): nhà ăn

11. じむしょ (jimusho): văn phòng

12. かいぎしつ (kaigishitsu): phòng họp

13. うけつけ (uketsuke): quầy tiếp tân

14. ロビー (ROBI-): đại sảnh (LOBBY)

15. へや (heya): căn phòng

16. トイレ(おてあらい)(TOIRE (ote arai)): Toilet, nhà vệ sinh

17. かいだん (kaidan): cầu thang đi bộ

19. エレベーター (EREBE-TA-): thang máy

20. エスカレーター (ESUKARE-TA-): thang cuốn

22. (お)くに ((o) kuni): quốc gia ( nước)

23. かいしゃ (kaisha): công ty

24. うち (uchi): nhà

25.でんわ (denwa): điện thoại

26.くつ (kutsu): giày

27.ネクタイ (NEKUTAI): Cravat (neck tie)

28.ワイン (WAIN): rượu vang (wine)

29.たばこ (tabako): thuốc lá

30.うりば (uriba): quầy bán hàng

31.ちか (chika): tầng hầm

32.なんかい (nankai): (nghi vấn từ) tầng mấy

33. ~えん (~en): ~ yên (tiền tệ Nhật bản)

34. いくら (ikura): (nghi vấn từ) Bao nhiêu (hỏi giá cả)

35. ひゃく(hyaku): trăm

36. せん (sen):  một nghìn (nghìn)

37. まん (man):  mười nghìn (vạn)

38.すみません (sumimasen): xin lỗi

39.(を)みせてください。((~o) misete kudasai): xin cho tôi xem ~

40.じゃ(~を)ください。<ja (~o) kudasai> vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~

Video luyện cách nói và cách viết chữ Hán bài 3

Với từ vựng và ngữ pháp thì bạn phải luyện tập liên tục bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. Có thể là đặt câu với những thứ thường ngày nhìn thấy trước mặt mình. Rất tự nhiên và hiệu quả.

1. Cách nói số tầng, số tiền :

Số tầng = số đếm + かい/がい
Tuy nhiên, trong cách nói số tầng ta cần chú ý các tầng có đuôi là 1,3,6,8,0 sẽ có biến âm:
1: いっかい
3:さんがい
6:ろっかい
8:はっかい
10:じゅっかい/じっかい

Khi hỏi tầng bao nhiêu sẽ là なんがい
Số tiền = số đếm + đơn vị tiền(ドン/円…)

2. Đại từ chỉ địa điểm: ここ, そこ và あそこ.

「ここ」 chỉ vị trí mà người nói đang ở,
「そこ」 chỉ vị trí mà người nghe đang ở,
「あそこ」 chỉ vị trí ở cả xa người nói và người nghe.

(Tuy nhiên, khi người nói cho rằng người nghe cũng ở trong phạm vi vị trí của mình thì dùng 「そこ」 để chỉ vị trí hơi xa hai người, còn các đại từ 「ここ」 và 「あそこ」 vẫn như trên.)

Ngoài các đại từ chỉ địa điểm trong ngữ pháp tiếng Nhật bài 3 trên ta còn học các đại từ chỉ phương hướng là :

こちら
そちら
あちら

Cách sử dụng cũng giống đại từ chỉ địa điểm, nhưng các đại từ này cũng có thể sử dụng thay thế ここ, そこ, あそこ với sắc thái lịch sự hơn.

+ Khi nói tên quốc gia, tên công ty, trường học, cơ quan hay tổ chức trực thuộc mình sẽ dùng cấu trúc:

わたしの国/会社/学校/…..は……です。

(Chú ý khi nói về đất nước, công ty của mình sẽ không “お”)(Chú ý khi nói về đất nước, công ty của mình sẽ không “お”).

Vinanippon là trung tâm tiếng Nhật tại Hà Nội uy tín hàng đầu hiện nay, giúp bạn học tiếng Nhật nhanh chóng và hiệu quả nhất, đăng ký tuyển sinh ngay!

Khi muốn hỏi tên công ty, tên quốc gia, trường học, cơ quan hay tổ chức trực thuộc của ai đó ta sẽ sử dụng cấu trúc:

Aさんのお国/会社/学校/…..はどちら/どこですか。

( Để câu nói lịch sự hơn ta sẽ sử dụng từ “どちら”)
Khi hỏi người đối diện ta chỉ cần hỏi: お国は?(どちらですか。)

=> Cùng xem video để học ngữ pháp tiếng Nhật bài 3 hiệu quả hơn các bạn nhé :

Ngữ pháp N3 chỉ ngắn gọn như vậy thôi! Nhưng đừng vì thế mà lơ đễnh ngữ pháp này nha.