Từ vựng và ngữ pháp bài 6 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

Bạn học tiếng Nhật đến đâu rồi!. Từ vựng bài 5 bạn đã thuộc hết chưa? Chắc từ vựng bài 5 đã “nằm gọn” trong trí nhớ bạn rồi phải không! Bạn đã sẵn sàng khởi động cho từ vựng bài số 6 chưa? Bắt đầu từ bài số 6 trở đi, các bạn sẽ được tiếp xúc với những động từ và kèm theo đó là cách sử dụng động từ trong những câu văn như nào. Nhưng trước tiên, hãy điểm danh qua từ vựng bài 6 đã nhé!

1. Động từ bài 6

たべます食べますĂn
のみます飲みますUống
すいます吸いますHút
「たばこを~」吸いますHút thuốc lá
かきます書きますViết, vẽ
よみます読みますĐọc
ききます聞きますNghe
みます見ますXem, nhìn
かいます買いますMua
とります撮りますChụp
しゃしん写真Ảnh
「写真を~」撮りますChụp ảnh
しますLàm
あいます会いますGặp, gặp gỡ
友達に会いますGặp gỡ bạn

2.Thực phẩm

ごはんご飯Cơm, bữa cơm
あさごはん朝ご飯Bữa ăn sáng
ひるごはん昼ご飯Bữa ăn trưa
ばんごはん晩ご飯Bữa ăn chiều
パンBánh mì
たまごTrứng, quả trứng
にくThịt, miếng thịt
さかなCá, con cá
やさい野菜Rau
りんごQuả táo, táo tây
くだもの果物Hoa quả, trái cây
ぎゅうにゅう/ミルク牛乳Sữa
みずNước, nước lã
おちゃお茶Nước trà
コーヒーCà phê
こうちゃ紅茶Trà đen
ジュースNước hoa quả, nước ngọt
ビールBia
「お」さけ「お」酒Rượu

3. Vật dụng

ネクタイCà vạt
シャツÁo sơ
くつGiầy, đôi giầy
テープBăng, cuộn băng
カセットテープBăng cát xét
フィルムPhim (dùng để ảnh)
しゃしん写真Ảnh, bức ảnh
えいが映画Phim, bộ phim
ビデオBăng video
CD(シーディー)Đĩa CD
ピンポンBóng bàn
レポートBáo cáo
みせCửa hàng, shop
しゅくだい宿題Bài tập về nhà
レストランNhà hàng
サッカーBóng đá
テニスTennis
テニスをしますChơi tennis
はなHoa Anh Đào
はなを見ますNgắm hoa Anh Đào (động từ)
なにCái gì
いっしょにCùng với
ちょっと1 chút, 1 lát
いつもLuôn luôn, lúc nào cũng
ときどきThỉnh thoảng
それからSau đó

4. Tham khảo

もしもしA lô (khi gọi điện
ああÀ!
「あした」ひまですか。(Ngày mai) Bạn có rảnh
ええCó,Ừ,Đúng,Vâng
いいですね。Hay nhỉ! Được đấy nhỉ!
わかりました。Hiểu rồi, nhất trí
じゃ、また「あした」。Hẹn gặp lại (ngày mai)
メキシコMexico
大阪城公園おおさかじょうこうえんCông viên ở Osaka

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật bài 6

1/  いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng….. ) 
Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.
Cấu trúc :
(thời gian) Chủ ngữ + は + いつも, どこで (に, へ) + を + V (động từ)
Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。
<watashi wa itsumo gozen roku ji ni asagohan o tabemasu>
( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng )
Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu… cho câu thêm phong phú.
Ví dụ : いつもともだちとVinanippon センタ で 勉強 します。
< itsumo tomodachi to Vinanippon senta de benkyou shimasu>
(Tôi thì lúc nào cũng đến Trung tâm Vinanippon học với bạn bè)

Chú ý: Nếu trong câu không chứa chủ ngữ thì mặc định đó là đang nói về bản thân mình  và chủ ngữ sẽ là “Tôi”.

2/ Ngữ Pháp : いっしょに<isshoni> (Cùng nhau) 
Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.
Cấu trúc :
Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は + いっしょに + địa điểm + で + なに; どこ + を; へ; に + Động từ + ませんか.
Câu trả lời :
Đồng ý : ええ, động từ + ましょ.
Không đồng ý : V + ません (ちょっと….)
Ví dụ :  あした いっしょにレストランでひるごはんをたべませんか
<ashita isshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka>
(Ngày mai cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )
Đồng ý : ええ、たべましょう
<ee, tabamashou><Vâng, được thôi>
Không đồng ý : たべません(ちょっと…)
<tabemasen, (chotto….)>
[Không được (vì gì đó….)] Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu… cho câu thêm phong phú.